Bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023: Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu vừa có tờ trình gửi UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc điều chỉnh bảng giá các loại đất định kỳ năm năm (1/1/2015 – 31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Theo Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, bảng giá đất điều chỉnh năm 2019 sẽ được xây dựng trên cơ sở kế thừa các nguyên tắc và các quy định tại các quyết định của UBND tỉnh liên quan đến giá đất ban hành từ năm 2014 đến 2017. Bên cạnh đó, sửa đổi, bổ sung một số quy định nhằm đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế địa phương, khắc phục việc chênh lệch quá xa với giá thị trường.

Bảng giá đất điều chỉnh năm 2019 được xây dựng trên cơ sở kế thừa các nguyên tắc và quy định tại Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 (QĐ 65), Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 22/8/2016, Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh.

bang gia dat ba ria vung tau 5 - Có nên đầu tư căn hộ Sun Ponte Residence Đà Nẵng

Bên cạnh đó cũng sửa đổi, bổ sung một số quy định nhằm đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế địa phương, khắc phục những bất cập như: giá đất thị trường trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/7/2014 đến nay đều tăng cao hơn bảng giá đất tối đa của tỉnh từ 20% trở lên; chênh lệch so với Bảng giá đất của tỉnh tùy theo từng địa bàn, phổ biến từ 1,1 lần đến 1,3 lần (đối với địa bàn huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Đất Đỏ), từ 1,2 đến 1,5 lần ( đối với thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ, huyện Long Điền), từ 1,4 lần đến 1,7 lần (đối với thành phố Vũng Tàu; điều chỉnh, bổ sung các tuyến đường mới hoàn thành; thành lập thị xã Phú Mỹ và các phường thuộc thị xã Phú Mỹ…

Từ đó, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh đề xuất phương án điều chỉnh tăng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh (dự kiến mức tăng thấp nhất theo hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018).

Đối với đất ở đô thị và khu vực nông thôn, hệ số điều chỉnh giá đất từ 1,2 đến 1,4 tùy theo vị trí từng địa phương (TP.Vũng Tàu hệ số 1,4; TP.Bà Rịa hệ số 1,4; TX.Phú Mỹ hệ số 1,3; các thị trấn của huyện Long Điền, Châu Đức hệ số 1,3; các thị trấn của huyện Xuyên Mộc, Đất Đỏ hệ số 1,25; huyện Côn Đảo hệ số 1,2).

Đối với đất nông nghiệp, điều chỉnh tăng giá đất nông nghiệp khu vực đô thị tăng từ 1,0 đến 1,9 lần so với giá đất nông nghiệp tại QĐ 65; điều chỉnh tăng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn tăng từ 1,2 đến 1,5 lần so với giá đất nông nghiệp tại QĐ 65. Bảng giá đất làm muối (áp dụng toàn tỉnh) tăng 1,2 lần so với giá đất làm muối tại QĐ 65.

bang gia dat ba ria vung tau 4 - Có nên đầu tư căn hộ Sun Ponte Residence Đà Nẵng

UBND tỉnh đã thống nhất với đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, đồng thời đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp thu các ý kiến đóng góp bổ sung hoàn chỉnh dự thảo báo cáo Thường trực UBND tỉnh.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 33/2018/QĐ-UBND Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 21 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2015-31/12/2019) ÁP DỤNG CHO NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ – CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7390/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2018 về việc quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,

bang gia dat ba ria vung tau 3 - Có nên đầu tư căn hộ Sun Ponte Residence Đà Nẵng

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 – 31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Quy định điều chỉnh bảng giá các loại đất để làm cơ sở:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5, Điều 4 và Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
  8. Xác định hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

bang gia dat ba ria vung tau 2 - Có nên đầu tư căn hộ Sun Ponte Residence Đà Nẵng

bang gia dat ba ria vung tau 1 - Có nên đầu tư căn hộ Sun Ponte Residence Đà Nẵng

Điều 2. Điều khoản thi hành

  1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
  2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 – 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Bãi bỏ Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 – 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Bãi bỏ Quyết định số 42/2017/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 – 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 65/2014/QĐ- UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh.
  3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

  TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCHLê Tuấn Quốc

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2015-31/12/2019) ÁP DỤNG CHO NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đất nông nghiệp

  1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
  2. a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn vị trí đất được xác định trong từng khu vực theo các tuyến đường giao thông.

Cách xác định khu vực và loại đường giao thông tương tự như cách xác định khu vực và loại đường giao thông đối với đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Cách xác định vị trí đất nông nghiệp trong từng khu vực và theo các tuyến (đoạn) đường giao thông tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).

  1. b) Đối với đất nông nghiệp tại đô thị vị trí đất được xác định trong từng loại đô thị theo các tuyến (đoạn) đường phố.

Cách phân loại đô thị và đường phố tương tự như cách phân loại đô thị đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Cách xác định vị trí đất nông nghiệp tại các đô thị và theo các tuyến (đoạn) đường phố tương tự như đất ở tại đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).

  1. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác

Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.

Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

  1. Đất ở tại khu vực nông thôn
  2. a) Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn

Đường chính được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:

– Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ;

– Đường giao thông nông thôn do xã quản lý, bao gồm các tuyến đường có mặt lộ trải nhựa hay bê tông với chiều rộng từ 4 mét trở lên (≥ 4m); các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 6 mét trở lên (≥ 6m).

– Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này gọi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.

  1. b) Phân loại khu vực

Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 02 khu vực.

Khu vực 1: Đất ở nằm ven các đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ. Khu vực 2: Đất ở nằm ven các tuyến đường giao thông nông thôn do xã quản lý được liệt kê trong các phụ lục ban hành theo Quyết định này.

Trong mỗi khu vực đất ở được chia thành 05 vị trí tính từ đường chính.

  1. c) Cách xác định vị trí đất của các khu vực

Cách xác định vị trí của đất ở tại khu vực nông thôn được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.

  1. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn
  2. a) Phân loại khu vực

Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 02 khu vực và mỗi khu vực có 05 vị trí theo các tuyến đường giao thông. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.

  1. b) Cách xác định vị trí đất của các khu vực

Cách xác định vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị

  1. Đất ở trong đô thị
  2. a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị

Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.

Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.

Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.

Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.

  1. b) Phân loại đường phố trong đô thị Đường phố và đường hẻm trong đô thị:

Đường chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Những tuyến đường không được liệt kê trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được coi là đường hẻm. Chiều rộng của hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.

Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:

Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.

Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.

Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.

Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.

  1. c) Cách xác định vị trí đất ở trong đô thị

Cách xác định vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.

  1. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị

Phân loại đô thị, đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệpkhông phải là đất thương mại, dịch vụ tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Điều 4. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

  1. Đối với thửa đất mặt tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng giá đất):

Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;

Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;

Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;

Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;

Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 200m.

  1. Đối với thửa đất trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng giá đất):

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Chiều rộng hẻm, ngõ xóm.

Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.

Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo các khoảng rộng sau:

R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.

Chiều dài hẻm, ngõ xóm được xác định theo các đoạn:

L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m < L ≤ 300m; L > 300m.

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất. Cứ mỗi yếu tố hẻm, ngõ xóm tăng lên một bậc thì vị trí đất tăng lên một bậc.

Cụ thể như sau:

Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ 300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300.

Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200.

Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị trí 5 được tính sau mét thứ 100.

Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất. Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên.

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định tính từ đường chính có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.

Trong trường hợp thửa đất không có lối ra hợp pháp đến đường chính thì vị trí đất được xác định là vị trí 5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo các thửa đất liền kề thửa đất này.

Điều 5. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác) áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
  2. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
  3. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
  4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
  5. Đối với nhóm đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Chương II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 6. Bảng giá đất nông nghiệp

  1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị

Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ, thị trấn các huyện Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ.

(ĐVT: 1.000 đồng/m²)

  1. a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
Địa bàn Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Thành phố Vũng Tàu 263 237 210 184 158
Thành phố Bà Rịa 210 189 168 147 126
Thị xã Phú Mỹ 168 151 134 118 101
Thị trấn thuộc các huyện 121 109 97 85 73
  1. b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Địa bàn Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Thành phố Vũng Tàu 100 90 80 70 60
Thành phố Bà Rịa 80 72 64 56 48
Thị xã Phú Mỹ 64 57 51 45 38
Thị trấn thuộc các huyện 46 41 37 32 28
  1. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
  2. a) Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh

(ĐVT: 1.000 đồng/m²)

Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 108 97 86 75 65
Khu vực 2 70 63 56 49 42

Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:

Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 41 37 33 29 25
Khu vực 2 27 24 21 19 16
  1. b) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

(ĐVT: 1000 đồng/m²)

Bảng giá đất trồng cây lâu năm, trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 108 97 86 75 65
Loại 2 65 58 52 45 39

Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:

Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 41 37 33 29 25
Loại 2 25 22 20 17 15
  1. Bảng giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh:

(ĐVT: 1000 đồng/m²)

Vị trí đất Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Đơn giá 92 83 73 64 55

Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

  1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh).

(ĐVT: 1.000 đồng/m²)

  1. a) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 2.100 1.365 1.050 777 630
Khu vực 2 860 560 430 318 258
  1. b) Áp dụng đối với thành phố Bà Rịa
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 2.625 1.706 1.312 971 787
Khu vực 2 1.075 698 538 398 322
  1. c) Áp dụng đối với thị xã Phú Mỹ, huyện Long Điền, huyện Châu Đức:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 1.950 1.267 975 721 585
Khu vực 2 800 520 400 296 240
  1. d) Áp dụng đối với huyện Xuyên Mộc:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 1.875 1.218 938 694 563
Khu vực 2 768 500 384 284 230

đ) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:

Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 1.406 914 703 520 422
Khu vực 2 576 374 288 213 173
  1. e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
Loại 2 1.944 1.264 972 720 583
Loại 3 1.296 842 648 480 390
  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn (Bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ), cụ thể:

(ĐVT : 1.000 đồng/m²)

  1. a) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 1.260 819 630 466 378
Khu vực 2 516 336 258 191 155
  1. b) Áp dụng đối với thành phố Bà Rịa
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 1.575 1.024 787 583 473
Khu vực 2 645 419 323 240 194
  1. c) Áp dụng đối với thị xã Phú Mỹ, huyện Long Điền, huyện Châu Đức:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 1.170 760 585 433 351
Khu vực 2 480 312 240 178 144
  1. d) Áp dụng đối với huyện Xuyên Mộc:
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 1.125 731 563 416 338
Khu vực 2 461 300 230 170 138

đ) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:

Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Khu vực 1 844 548 422 312 253
Khu vực 2 346 225 173 128 104
  1. e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 1.620 1.053 810 600 486
Loại 2 1.166 758 583 432 350
Loại 3 778 505 389 288 234

Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị

  1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh)

(ĐVT : 1.000 đồng/m²)

  1. a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Loại 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Loại 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Loại 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247

 

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 29.120.000 đồng/m²; vị trí 2: 18.928.000 đồng/m²; vị trí 3: 14.560.000 đồng/m²; vị trí 4: 10.774.000 đồng/m²; vị trí 5: 8.736.000 đồng/m².

  1. b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
Loại 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Loại 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
Loại 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
  1. c) Áp dụng đối với các phường của thị xã Phú Mỹ:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 6.406 4.164 3.203 2.370 1.922
Loại 2 3.861 2.510 1.930 1.428 1.158
Loại 3 2.288 1.487 1.144 846 686
Loại 4 1.430 930 715 530 430
  1. d) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 4.368 2.840 2.184 1.616 1.310
Loại 2 2.633 1.710 1.316 975 790
Loại 3 1.560 1.015 780 577 468
Loại 4 975 635 490 360 292

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc:

Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 4.200 2.730 2.100 1.555 1.260
Loại 2 2.531 1.645 1.265 936 760
Loại 3 1.500 975 750 555 450
Loại 4 938 610 470 347 281
  1. e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 4.586 2.980 2.293 1.697 1.376
Loại 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
Loại 3 1.638 1.065 820 606 491
Loại 4 1.024 665 512 380 307
  1. g) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 3.445 2.240 1.723 1.275 1.034
Loại 2 2.068 1.344 1.034 765 620
Loại 3 1.240 806 620 460 372
  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ), cụ thể:

(ĐVT: 1000 đồng/m²)

  1. a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 13.104 8.518 6.552 4.848 3.931
Loại 2 9.173 5.962 4.586 3.394 2.752
Loại 3 6.421 4.174 3.210 2.376 1.926
Loại 4 4.495 2.922 2.247 1.663 1.348

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 17.472.000 đồng/m²; vị trí 2: 11.356.800 đồng/m²; vị trí 3: 8.736.000 đồng/m²; vị trí 4: 6.464.400 đồng/m²; vị trí 5: 5.241.600 đồng/m².

  1. b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 7.762 5.045 3.881 2.872 2.328
Loại 2 4.657 3.027 2.329 1.723 1.397
Loại 3 2.772 1.802 1.386 1.026 832
Loại 4 1.663 1.081 832 615 499
  1. c) Áp dụng đối với các phường của thị xã Phú Mỹ:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 3.844 2.498 1.922 1.422 1.153
Loại 2 2.317 1.506 1.158 857 695
Loại 3 1.373 892 686 508 412
Loại 4 858 558 429 318 258
  1. d) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 2.621 1.704 1.310 970 786
Loại 2 1.580 1.026 790 585 474
Loại 3 936 610 468 346 280
Loại 4 585 381 294 216 175

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc:

Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 2.520 1.638 1.260 933 756
Loại 2 1.519 987 759 562 456
Loại 3 900 585 450 333 270
Loại 4 563 366 282 208 169
  1. e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 2.752 1.788 1.376 1.018 826
Loại 2 1.658 1.078 829 614 498
Loại 3 983 639 492 364 295
Loại 4 614 400 307 228 184
  1. g) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 2.067 1.344 1.034 765 620
Loại 2 1.240 806 620 459 372
Loại 3 744 484 372 276 223

Điều 9. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể

  1. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường chính: Giá đất được tính theo đường chính đó.
  2. Thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp đường chính: Giá đất được tính theo đường chính mà có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
  3. Các tuyến đường thuộc đô thị: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường loại 2, 3 và 4 mà giao nhau với các tuyến đường được phân loại cao hơn thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo vị trí, loại đường có giá trị cao nhất.
  4. Các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường thuộc khu vực 2 mà giao nhau với các tuyến đường thuộc khu vực 1 thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo khu vực, vị trí có giá trị cao nhất.
  5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
  6. a) Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:

Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của Quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.

Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.

  1. b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:

Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của Quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.

  1. Cách xác định vị trí đất của các thửa đất liền kề với nhau của một chủ sử dụng đất: Đối với những thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất thì vị trí đất của các thửa đất này được tính theo đất liền khối.
  2. Cách xác định khu vực, loại đường và vị trí cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 1, 2, 3, 4 Quy định này để xác định.
  3. Trường hợp giá đất ở khu vực nông thôn tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (cụ thể xã Long Sơn; các huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền, thị xã Phú Mỹ là 202.000 đồng/m²; thành phố Bà Rịa là 252.000 đồng/m²; huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m²); giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ.
  4. Trường hợp giá đất ở đô thị tại vị trí, loại đường có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất ở của Chính phủ. Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ.
  5. Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa hai huyện, thị xã, thành phố, việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để tính hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự án) báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.
  6. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
  7. Đối với trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho tổng diện tích của dự án để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà chuyển một phần diện tích (trong tổng diện tích đất của dự án) sang thuê đất trả tiền một lần thì diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần, được xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần như sau:

Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất dựa trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như: chiều rộng, chiều dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ các đường vào thửa đất.

Điều 11. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ánh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

PHỤ LỤC

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

  1. ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
  2. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m²

Stt Tên đường Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Ba Cu Trọn đường 1 1.33 29.120 18.928 14.560 10.774 8.736
2 Bà Huyện Thanh Quan Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
3 Bà Triệu Lê Lợi Yên Bái 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Yên Bái Ba Cu 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Lê Lợi Lê Ngọc Hân 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
4 Bắc Sơn (P.11) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
5 Bạch Đằng Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
6 Bến Đò (P.9) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
7 Bến Nôm (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
8 Bình Giã Lê Hồng Phong Hẻm 442 Bình Giã 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Hẻm 442 Bình Giã Đường 30/4 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
9 Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10) đường vào khu tái định cư 4,1 ha 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
10 Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
11 Cao Thắng Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
12 Chi Lăng (P.12) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
13 Chu Mạnh Trinh Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
14 Cô Bắc Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
15 Cô Giang Lê Lợi, Lê Ngọc Hân Triệu Việt Vương 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
16 Dã Tượng (P.Thắng Tam) Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
17 Dương Văn An (tên cũ: hẻm 12 Hoàng Hoa Thám, P.2) Hoàng Hoa Thám Đinh Tiên Hoàng 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
18 Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
19 Đào Duy Từ (P.Thắng Tam) Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
20 Đinh Tiên Hoàng Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
21 Đồ Chiểu Lý Thường Kiệt Lê Lai 1 1.33 29.120 18.928 14.560 10.774 8.736
Lê Lai Hẻm 114 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
22 Đô Lương (P.11, P.12) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
23 Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B ) Lê Hồng Phong Vòng xoay Tượng đài dầu khí (P.NAN) 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
24 Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12) Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12 Bình Giã P.10 3 0,75 8.026 5.271 4.013 2.970 2.407
25 Đoàn Thị Điểm Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
26 Đội Cấn (P.8) Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
27 Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
28 Đồng Khởi Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
29 Đường 3/2 Vòng xoay Đài Liệt sỹ Nguyễn An Ninh 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Nguyễn An Ninh Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
30 Đường 30/4 Ngã 4 Giếng nước Ẹo Ông Từ 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
31 Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách) 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
32 Đường D4 (P.10) Đường N1 hết đường nhựa 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
33 Đường D5 (P.10) Đường 3/2 hết đường nhựa 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
34 Đường D10 (P.11) Đường 3/2 Biển 3 0,75 8.026 5.271 4.013 2.970 2.407
35 Đường lên biệt thự đồi sứ Trần Phú Nhà số 12/6A 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Trần Phú Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
36 Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
37 Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
38 Đường ven biển Hải Đăng Đường 3/2 Cầu Cửa Lấp 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
39 Hạ Long Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
40 Hải Đăng Hạ Long Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) Đèn Hải Đăng 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Ngã 3 Tượng Chúa 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Hẻm Hải Đăng 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
41 Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
42 Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)
Phạm Hữu Lầu Bình Giã khu chợ Rạch Dừa 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Phan Xích Long Bình Giã khu chợ Rạch Dừa 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
43 Hàn Mặc Tử (P.7) Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
44 Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
45 Hồ Đắc Di (tên cũ: hẻm 12Hoàng Hoa Thám , P.2) Nguyễn Trường Tộ Dương Văn An 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
46 Hồ Quý Ly Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
47 Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
48 Hồ Thị Kỷ (tên cũ: Hẻm 524 – đường 30/4 (P.Rạch Dừa) Nối từ đường 30/4 Khu chợ Rạch Dừa 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
49 Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
50 Hồ Xuân Hương Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
51 Hoa Lư (P.12) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
52 Hoàng Diệu Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
53 Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam) Thùy Vân Võ Thị Sáu 1 1.33 29.120 18.928 14.560 10.774 8.736
Đoạn còn lại 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
54 Hoàng Văn Thụ (P.7) Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
55 Hoàng Việt (P.6) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
56 Hùng Vương Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
57 Huyền Trân Công Chúa Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
58 Huỳnh Khương An Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
59 Huỳnh Khương Ninh Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
60 Kha Vạn Cân (P.7) Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
61 Kim Đồng (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
62 Ký Con Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
63 Kỳ Đồng Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
64 La Văn Cầu Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
65 Lạc Long Quân Võ Thị Sáu Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
66 Lê Hoàn (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
67 Lê Hồng Phong Lê Lợi Thuỳ Vân 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
68 Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân) 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
69 Lê Lai Lê Quý Đôn Thống Nhất 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Thống Nhất Trương Công Định 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
70 Lê Lợi Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
71 Lê Ngọc Hân Trần Phú Thủ Khoa Huân 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Thủ Khoa Huân Bà Triệu 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
72 Lê Phụng Hiểu Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
73 Lê Quang Định Đường 30/4 Bình Giã 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
74 Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất) gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
75 Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC) 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
76 Lê Quý Đôn Quang Trung Ngã 5 Lê Quý Đôn – Lê Lợi – Thủ Khoa Huân 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Đoạn còn lại 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
77 Lê Thánh Tông Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
78 Lê Thị Riêng Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
79 Lê Văn Lộc Đường 30/4 Lê Thị Riêng 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Lê Thị Riêng Bờ kè rạch Bến Đình 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
80 Lê Văn Tám Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
81 Lương Thế Vinh Trương Công Định Đường 30/4 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
82 Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
83 Lương Văn Can Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
84 Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
85 Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
86 Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
87 Lý Thường Kiệt Nguyễn Trường Tộ Phạm Ngũ Lão 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Phạm Ngũ Lão Lê Quý Đôn 1 1.33 29.120 18.928 14.560 10.77 4 8.736
Lê Quý Đôn Bà Triệu 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
88 Lý Tự Trọng Lê Lợi Lê Lai 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Lê Lai Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Đoạn còn lại 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
89 Mạc Đỉnh Chi Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
90 Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
91 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
92 Ngô Đức Kế Nguyễn An Ninh Cao Thắng 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Cao Thắng Pasteur 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Đoạn còn lại 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
93 Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa) Nguyễn Hữu Cảnh Nơ Trang Long 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
94 Ngô Văn Huyền Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
95 Ngư Phủ Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Ngư Phủ nối dài Ngư Phủ Tôn Đức Thắng 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
96 Nguyễn An Ninh Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
97 Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
98 Nguyễn Bảo (Tự do cũ) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
99 Nguyễn Bỉnh Khiêm Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
100 Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam) Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
101 Nguyễn Chí Thanh Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
102 Nguyễn Công Trứ Trọn đường 4 0,75 5.618 3.652 2.808 2.079 1.685
103 Nguyễn Cư Trinh Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
104 Nguyễn Du Quang Trung Trần Hưng Đạo 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Trần Hưng Đạo Trương Công Định 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
105 Nguyễn Gia Thiều (P.12) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
106 Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
107 Nguyễn Hiền Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
108 Nguyễn Hới (P.8) Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
109 Nguyễn Hữu Cảnh Đường 30/4 Trường Tiểu học Chí Linh 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Đoạn còn lại 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
110 Tuyến hẻm từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh số nhà 140 Lưu Chí Hiếu 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
111 Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh) 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
112 Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh) 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
113 Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu nhà ở A Chí Linh) 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
114 Nguyễn Hữu Cầu Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
115 Nguyễn Kim Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
116 Nguyễn Lương Bằng Nguyễn An Ninh Lương Thế Vinh 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Lương Thế Vinh Lý Thái Tông 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
117 Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
118 Nguyễn Thái Bình Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
119 Nguyễn Thái Học (P.7) Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
120 Nguyễn Thiện Thuật Lê Quang Định Nguyễn Hữu Cảnh 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Đoạn còn lại 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
121 Nguyễn Trãi Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
122 Nguyễn Tri Phương Ngô Đức Kế Trương Công Định 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
123 Nguyễn Trung Trực Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
124 Nguyễn Trường Tộ Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
125 Nguyễn Văn Cừ Nguyễn An Ninh Lương Thế Vinh 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Lương Thế Vinh Lý Thái Tông 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
126 Nguyễn Văn Trỗi Trọn đường 1 1.33 29.120 18.928 14.560 10.77 4 8.736
127 Nơ Trang Long (P.Rạch Dừa) Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
128 Ông Ích Khiêm Lê Văn Lộc Hồ Biểu Chánh 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
129 Pasteur Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
130 Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
131 Phạm Hồng Thái Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
132 Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái Phạm Hồng Thái Ngô Đức Kế 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
133 Phạm Ngọc Thạch Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
134 Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
135 Phạm Ngũ Lão Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
136 Phạm Thế Hiển Nam Kỳ Khởi Nghĩa Xô Viết Nghệ Tĩnh 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Đoạn còn lại 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
137 Phạm Văn Dinh Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
138 Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất) Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định Nguyễn Thiện Thuật 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
139 Phan Bội Châu Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
140 Phan Chu Trinh Thùy Vân Võ Thị Sáu 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Ngã 3 Võ Thị Sáu Đinh Tiên Hoàng 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
141 Phan Đăng Lưu Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
142 Hẻm 40 – Phan Đăng Lưu Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
143 Phan Đình Phùng Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
144 Phan Kế Bính Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
145 Phan Văn Trị Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
146 Phó Đức Chính Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
147 Phùng Khắc Khoan Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
148 Phước Thắng (P.12) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
149 Quang Trung Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
150 Sương Nguyệt Ánh Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
151 Tạ Uyên Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
152 Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
153 Tăng Bạt Hổ Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
154 Thắng Nhì Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
145 Thi Sách Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
156 Thống Nhất Quang Trung Lê Lai 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Lê Lai Trương Công Định 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
157 Thủ Khoa Huân Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
158 Thùy Vân (P.2, P.8, P. Thắng Tam) Trọn đường 1 1.33 29.120 18.928 14.560 10.774 8.736
159 Tiền Cảng Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
160 Tô Hiến Thành Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
161 Tôn Đản (P.Rạch Dừa) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
162 Tôn Thất Thuyết (nối dài)(tên cũ: Tôn Thất Thuyết) Lê Văn Lộc Lương Văn Nho 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
163 Tôn Thất Tùng Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
164 Tống Duy Tân (P.9) Lương Thế Vinh Nguyễn Trung Trực 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
165 Trần Anh Tông Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
166 Trần Bình Trọng Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
167 Trần Cao Vân Lê Văn Lộc Võ Trường Toản 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Võ Trường Toản Nguyễn Đức Cảnh 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
168 Trần Đình Xu (tên cũ: Hẻm492 – đường 30/4) Nối từ đường 30/4 Khu chợ Rạch Dừa 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
169 Trần Đồng Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
170 Trần Hưng Đạo Trọn đường 1 1.33 29.120 18.928 14.560 10.77 4 8.736
171 Trần Nguyên Đán Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
172 Trần Nguyên Hãn Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
173 Trần Phú (P.1, P.5) Quang Trung Nhà số 46 Trần Phú 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Đoạn còn lại 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
174 Trần Quốc Toản Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
175 Trần Quý Cáp Trọn đường 2
176 Trần Xuân Độ Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
177 Triệu Việt Vương Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
178 Trịnh Hoài Đức (P.7) Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
179 Trương Công Định Ngã 3 Hạ Long Quang Trung Lê Lai 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Lê Lai Ngã 5 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Ngã 5 Nguyễn An Ninh 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
Đoạn còn lại 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
180 Trưng Nhị Trọn đường 1 1.33 29.120 18.928 14.560 10.774 8.736
181 Trưng Trắc Trọn đường 1 1.33 29.120 18.928 14.560 10.774 8.736
182 Trương Hán Siêu (P.10) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
183 Trương Ngọc (P.Thắng Tam) Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
184 Trương Văn Bang (P.7) Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
185 Trương Vĩnh Ký Trọn đường 1 21.840 14.196 10.920 8.080 6.552
186 Trường Sa (P.12) Võ Nguyên Giáp Cầu Gò Găng P.12 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
187 Tú Xương Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
188 Tuệ Tĩnh (P.RD) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
189 Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa) Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã Khu chợ Rạch Dừa 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
190 Tuyến đường từ số nhà 04 võ Văn Tần đến số nhà 05 Trần Nguyên Đán 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
191 Văn Cao (P.2) Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
192 Vi Ba Lê Lợi Ngã 3 Vi Ba 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Ngã 3 Vi Ba Hẻm 105 Lê Lợi 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Đoạn còn lại 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
193 Võ Đình Thành (P.Thắng Tam) Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
194 Võ Nguyên Giáp Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B Ẹo Ông Từ 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Ẹo Ông Từ CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) Hoa Lư 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Hoa Lư Cầu Cỏ May 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
195 Võ Thị Sáu Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
196 Võ Văn Tần Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
197 Xô Viết Nghệ Tĩnh Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
198 Yên Bái Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
199 Yên Đổ Trọn đường 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
200 Yersin Trọn đường 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
201 Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2
A Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch (tên cũ: Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5 – 7m) 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
B Đường Phan Huy Chú (tên cũ: Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
202 Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10 Đường số 6,10, 11 theo qui hoạch 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Đường số 3, 4,5 theo qui hoạch 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
203 Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12 21 lô đất có diện tích 2.600m² 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
23 lô đất có diện tích 2.762,5m² 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
204 Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10 Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
205 Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9
Lý Thái Tông Trương Công Định Lương Thế Vinh 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Nguyễn Đức Thuận Lương Thế Vinh Lý Thái Tông 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Nguyễn Khang Lương Thế Vinh Lý Thái Tông 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Võ Trường Toản (tên cũ: Lương Thế Vinh nối dài) Đường 30/4 Trần Cao Vân 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Trần Cao Vân Tôn Đức Thắng 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
206 Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh):
Lê Trọng Tấn Trần Bình Trọng Mai Xuân Thưởng 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Mai Xuân Thưởng Nguyễn An Ninh Trần Bình Trọng 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh -đường rải nhựa rộng 5m) Ranh sân bay Nguyễn An Ninh 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Nguyễn Thị Minh Khai (đường rải nhựa rộng 7m) Nguyễn An Ninh Trần Bình Trọng 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
207 Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương mại phường 7:
Bế Văn Đàn Nguyễn Thái Học Ngô Đức Kế 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Nam Cao Tôn Thất Tùng Ngô Đức Kế 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Nguyễn Kiệm Trương Văn Bang Ngô Đức Kế 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Nguyễn Oanh Phùng Chí Kiên Nguyễn Kiệm 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Phùng Chí Kiên Nguyễn Thái Học Phạm Hồng Thái 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Xuân Diệu Nguyễn Thái Học Ngô Đức Kế 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Xuân Thủy Cao Thắng Paster 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
208 Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An:
Đường bờ kè Rạch Bến Đình Dự án nhà ở đại An Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Đường Bến Đình 1, 2, 4, 6, 8 theo quy hoạch (bổ sung) Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 7 (tên cũ:đường vành đai khu tái định cư Bến Đình) Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m) 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Lương Văn Nho Đường 30/4 Tôn Đức Thắng 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Nguyễn Thị Định Đường 30/4 Tôn Đức Thắng 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Tố Hữu Đường 30/4 Ông Ích Khiêm 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Ngô Tất Tố Võ Trường Toản Lương Văn Nho 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Ngô Gia Tự Ngô Tất Tố Ông Ích Khiêm 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Nguyễn Bình Nguyễn Trung Trực Ngô Gia Tự 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Nguyễn Thị Thập Lương Văn Nho Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Trần Quang Diệu (P.9, P.Thắng Nhì) Lê Văn Lộc Bến Đình 2 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Tôn Đức Thắng Lê Văn Lộc Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Hồ Biểu Chánh Đường 30/4 Trần Cao Vân 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Nguyễn Thông Tố Hữu Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Hàm Nghi Tố Hữu Nguyễn Đức Cảnh 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Nguyễn Đức Cảnh Hàm Nghi Nguyễn Thông 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Nguyễn Phi Khanh Đường 30/4 Nguyễn Thông 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Nguyễn Bá Lân Lê Văn Lộc Lương Văn Nho 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Hoàng Minh Giám Lê Văn Lộc Lương Văn Nho 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
209 Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
210 Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam
Dương Minh Châu Khu dân cư Binh đoàn 15 Huỳnh Tịnh Của 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Hoàng Trung Thông Mạc Thanh Đạm Huỳnh Tịnh Của 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Tô Ngọc Vân Hoàng Lê Kha Hoàng Trung Thông 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Hoàng Lê Kha Bùi Công Minh Hoàng Trung Thông 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Mạc Thanh Đạm (P.8) Thùy Vân Nguyễn Hữu Tiến 2 15.288 9.937 7.644 5.656 4.586
Nguyễn Hữu Tiến (P.8) Nguyễn An Ninh Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Hoàng Văn Thái (P.NAN) Lê Trọng Tấn Mai Xuân Thưởng 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
Đường số 10 (P.8) Đường Mạc Thanh Đạm nối dài Đoạn đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH
1 Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Đoạn trải nựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
2 Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
3 Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
1 Trần Huy Liệu Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
2 Trần Khánh Dư Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
3 Trần Khắc Chung Trọn đường 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
4 Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
5 Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
6 Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu) 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
1 Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH- 03/C Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m 3 10.702 6.956 5.351 3.960 3.210
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
2 Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung tâm đô thị Chí Linh 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
3 Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C
– Nguyễn Hữu Cảnh đường 3/2 hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8) 3 1.25 13.377 8.695 6.688 4.950 4.012
– Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
– Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1 4 7.491 4.870 3.745 2.772 2.247
  1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

ĐVT: 1.000 đồng/m²

Stt Tên đường Đoạn đường Khu vực Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Bến Điệp 1 0.64 1.344 874 672 497 403
2 Cồn Bần 1 0.64 1.344 874 672 497 403
3 Đông Hồ Mang Cá 1 0.64 1.344 874 672 497 403
4 Đường thôn 2 Bến Đá 1 0.64 1.344 874 672 497 403
5 Đường thôn 4 1 0.64 1.344 874 672 497 403
6 Đường thôn 5 1 0.64 1.344 874 672 497 403
7 Đường thôn 6 1 0.64 1.344 874 672 497 403
8 Đường thôn 7 1 0.64 1.344 874 672 497 403
9 Hẻm số 3 thôn 5 1 0.64 1.344 874 672 497 403
10 Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát – Long Sơn) 1 0.8 1.680 1.092 840 621 504
11 Liên thôn 1- Rạch Lùa 1 0.64 1.344 874 672 497 403
12 Liên thôn 4-6 1 0.64 1.344 874 672 497 403
13 Liên thôn 5-8 1 0.64 1.344 874 672 497 403
14 Liên thôn Bến Điệp 1 0.64 1.344 874 672 497 403
15 Ông Hưng 1 0.64 1.344 874 672 497 403
16 Số 2 thôn 5 1 0.64 1.344 874 672 497 403
17 Số 2 thôn 6 1 0.64 1.344 874 672 497 403
18 Tây Hồ Mang Cá 1 0.64 1.344 874 672 497 403
19 Đường 28 tháng 4 (tên cũ: Trục chính) 1 0.8 1.680 1.092 840 621 504
20 Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4 1 0.64 1.344 874 672 497 403
21 Khu vực Gò Găng 2 860 560 430 318 258
22 Trường Sa Cầu Gò Găng P.12 TP VT Nhà lớn Long Sơn 1 2.100 1.365 1.050 777 630
23 Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn Cầu Ba Nanh thôn 10 Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2 1 2.100 1.365 1.050 777 630
24 Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1:
Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m (bao gồm lòng đường, vỉa hè, giải phân cách) 1 0,64 1.344 874 672 497 403
Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m (bao gồm lòng đường, vỉa hè) 2 0,64 550 358 275 204 202
  1. ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m²

Stt Tên đường Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Bạch Đằng Nguyễn Huệ Vòng xoay Chi Lăng 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Vòng xoay Chi Lăng Nguyễn Hữu Thọ 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
Nguyễn Hữu Thọ Lê Duẩn 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Lê Duẩn Phạm Văn Đồng 2 0.8 6.210 4.036 3.105 2.298 1.863
Phạm Văn Đồng Phạm Hùng 2 0.8 6.210 4.036 3.105 2.298 1.863
2 Bình Giã – đường vào Trường Phan Bội Châu Nguyễn Hữu Cảnh Trương Tấn Bửu 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
3 Các đường xương (trải nhựa) còn lại thuộc phường Long Toàn 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
4 Cách Mạng Tháng Tám Cầu Long Hương Tôn Đức Thắng 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
Tôn Đức Thắng Cầu Thủ Lựu 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
Cầu Long Hương Tô Nguyệt Đình 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Cầu Thủ Lựu Giáp Long Điền 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
5 Châu Văn Biết Lê Duẩn Hết nhựa 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
6 Chi Lăng Nguyễn Thanh Đằng Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
7 Duy Tân (Nguyễn Khuyến) Nguyễn An Ninh Cầu Đình Long Hương 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
8 Dương Bạch Mai 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
9 Đặng Nguyên Cẩn 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
10 Điện Biên Phủ Cầu Điện Biên Phủ Nguyễn Thanh Đằng 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Nguyễn Thanh Đằng Hết ranh phường Long Toàn 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
11 Đoàn Giỏi (A1 – TĐC Bắc 55) Nguyễn Thị Minh Khai Huỳnh Tấn Phát 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
12 Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh) Quốc lộ 51 Trịnh Đình Thảo 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
13 Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
14 Đường 27/4 Nhà Tròn Điện Biên Phủ 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
Điện Biên Phủ Phạm Ngọc Thạch 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Phạm Ngọc Thạch Cầu Nhà máy nước 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
Nhà Tròn (CMT8) Nguyễn Huệ 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
15 Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua Võ Thị Sáu Hết nhựa 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
16 Nguyễn Thành Long Đường 27/4 Lê Thành Duy 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
17 Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 Lê Thành Duy 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
18 Đường trong khu trung tâm thương mại phường Long Hương 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
19 Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa Quốc lộ 51 Hết đường nhựa 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
20 Đường vào trụ sở khu phố 3 Nguyễn Minh Khanh Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
22 H1 – Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du) Hà Huy Tập Hết nhựa 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
23 H2 – Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ) Cách Mạng Tháng Tám Bạch Đằng 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
24 H2 – Lê Duẩn (Khu giáo chức) Lê Duẩn Bạch Đằng 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
25 H2 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng) Nguyễn Thị Định Trường Biên phòng 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
26 H3 – Hà Huy Tập (đường phía Bắc trường Nguyễn Du) Hà Huy Tập Hết nhựa 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
27 H4 – CMT8 (Khu giáo chức) Cách Mạng Tháng Tám H2 – Lê Duẩn 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
28 H4 – Lê Duẩn (Khu giáo chức) Lê Duẩn H6 – CMT8 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
29 H4 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng) Nguyễn Thị Định Hết nhựa 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
30 H6 – CMT8 (Khu giáo chức) Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Tất Thành 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
31 Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên) Cách Mạng Tháng Tám Hết nhựa 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
32 Hà Huy Tập – P.Phước Trung Cách Mạng Tháng Tám Trường Chinh 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
33 Hai Bà Trưng Lê Thành Duy Nguyễn Thanh Đằng 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
34 Hoàng Diệu Cầu NM Nước Hùng Vương 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
35 Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56) Mộng Huê Lầu Nguyễn Tất Thành 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
36 Hoàng Hoa Thám Hùng Vương Trần Phú 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
37 Hoàng Việt 3 0,75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
38 Hồ Tri Tân Bên hông Trường C.III 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
39 Huệ Đăng 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
40 Hùng Vương Ngã 4 Xóm Cát Phạm Ngọc Thạch 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Phạm Ngọc Thạch Mô Xoài 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
41 Hương lộ 2 Ngã 5 Long Điền Hết địa phận phường Long Tâm 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
42 Huỳnh Khương Ninh Phan Văn Trị Giáp ranh thị xã Phú Mỹ 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
43 Huỳnh Ngọc Hay 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
44 Huỳnh Tấn Phát Đường 27/4 Nguyễn Tất Thành 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
45 Huỳnh Tịnh Của 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
46 Kha Vạn Cân Võ Văn Kiệt Trần Phú 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
47 Lâm Quang Ky Hùng Vương Mộng Huê Lầu 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
48 Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56) Lâm Quang Ky Nguyễn Tất Thành 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
49 Lê Bình (D4) (TĐC Đông QL56) Trần Nguyên Đán Hoàng Đạo Thành 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
50 Lê Duẩn 2 0.8 6.210 4.036 3.105 2.298 1.863
51 Lê Lai 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
52 Lê Lợi Chi Lăng Huỳnh Ngọc Hay 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Huỳnh Ngọc Hay Điện Biên Phủ 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
53 Lê Quý Đôn Huỳnh Tịnh Của Dương Bạch Mai 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
Dương Bạch Mai Nguyễn Thanh Đằng 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
Nguyễn Thanh Đằng Chi Lăng 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
54 Lê Thành Duy Trương Vĩnh Ký Nguyễn Đình Chiểu 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
Nguyễn Thanh Đằng Nguyễn Hữu Thọ 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
55 Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56) Lâm Quang Ky Nguyễn Mạnh Tường 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
56 Lê Văn Duyệt Nguyễn Văn Cừ Trần Chánh Chiếu 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
Nguyễn Văn Cừ Khu phố 5 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
57 Lương Thế Vinh 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
58 Lý Đại Hành (đường số 14 –phường Kim Dinh) Quốc lộ 51 Tuyến tránh QL56 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
59 Lý Thường Kiệt Dương Bạch Mai Nguyễn Thanh Đằng 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
Nguyễn Thanh Đằng Chi Lăng 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
60 Lý Tự Trọng 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
61 Mô Xoài (P. Phước Hưng – đường bên hông Tỉnh đội) Hùng Vương Văn Tiến Dũng 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
62 Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56) Nguyễn Văn Trỗi Nguyễn Mạnh Tường 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
63 Nam Quốc Cang Trần Hưng Đạo Trục đông tây giáo xứ Dũng Lạc 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
64 Ngô Đình Chất (A5 – tái định cư Bắc 55) Nguyễn Bính Huỳnh Tấn Phát 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
65 Ngô Đức Kế 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
66 Ngô Gia Tự Nguyễn Thanh Đằng Nguyễn Hữu Thọ 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
67 Ngô Gia Tự Nguyễn Hữu Thọ Lê Duẩn 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
68 Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo) Cách Mạng Tháng Tám Quốc lộ 51 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
69 Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước Trung) Lê Duẩn Hết nhựa 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
70 Nguyễn An Ninh Nguyễn Hữu Cảnh Trương Phúc Phan 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
71 Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng – tái định cư Bắc 55) Phi Yến Lê Duẩn 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
72 Nguyễn Bình Cách Mạng Nguyễn Văn 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
Tháng Tám Linh
Nguyễn Văn Linh Huỳnh Tấn Phát 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
73 Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái – TĐC Bắc 55) Tôn Đức Thắng Lê Duẩn 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
74 Nguyễn Cư Trinh 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
75 Nguyễn Du 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
76 Nguyễn Đình Chiểu Quốc lộ 51 Huỳnh Ngọc Hay 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Huỳnh Ngọc Hay Đường 27/4 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
77 Nguyễn Hồng Lam (TĐC Đông QL56) Nguyễn Mạnh Tường Nguyễn Văn Trỗi 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
78 Nguyễn Huệ 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
79 Nguyễn Hữu Cảnh Quốc lộ 51 Suối Lồ Ồ 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
80 Nguyễn Hữu Thọ Quốc lộ 51 Cách Mạng Tháng Tám 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Văn Linh 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Nguyễn Văn Linh Hùng Vương 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
81 Nguyễn Khoa Đăng Nguyễn Văn Hưởng Nguyễn Phúc Chu 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
82 Nguyễn Mạnh Hùng Nguyễn Văn Cừ Khu phố 2 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
Nguyễn Văn Cừ Giáp đường mòn 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
83 Nguyễn Mạnh Tường Hùng Vương Nguyễn Tất Thành 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
84 Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng) Võ Thị Sáu Hết đường nhựa 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
85 Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ) Quốc lộ 51 Điện Biên Phủ 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Điện Biên Phủ Hùng Vương 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
86 Nguyễn Tất Thành (nối dài) Hoàng Diệu Mô Xoài 3 0,7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
87 Nguyễn Thái Bình 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
88 Nguyễn Thành Châu 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
89 Nguyễn Thanh Đằng Quốc lộ 51 Ngã 4 Xóm Cát 1 12.936 8.408 6.468 4.786 3.881
90 Nguyễn Thị Định CMT8 Hết đường nhựa 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
91 Nguyễn Thị Định Điện Biên Phủ Phạm Hùng 3 0,7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
92 Nguyễn Thị Minh Khai Tôn Đức Thắng Lê Duẩn 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
93 Nguyễn Trãi 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
94 Nguyễn Văn Cừ Quốc lộ 55 Chợ Long Toàn (cống) 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Chợ Long Toàn Võ Thị Sáu 2 0.7 5.433 3.531 2.717 2.010 1.630
95 Nguyễn Văn Hưởng Trần Hưng Đạo Chu Văn An 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
96 Nguyễn Văn Linh Nguyễn Thanh Đằng Nguyễn Tất Thành 2 0.8 6.210 4.036 3.105 2.298 1.863
Nguyễn Tất Thành Nguyễn Thị Định 2 0.7 5.433 3.531 2.717 2.010 1.630
97 Nguyễn Văn Trỗi 27/4 Nguyễn Tất Thành 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
98 Phạm Hùng Trần Hưng Đạo Trường Chinh 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
99 Phạm Hữu Chí 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
100 Phạm Ngọc Thạch 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
101 Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56) 27/4 Hùng Vương 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
Hùng Vương Trần Hưng Đạo 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
102 Phạm Thiều 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
103 Phạm Văn Bạch 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
104 Phạm Văn Đồng Trường Chinh Cách Mạng Tháng Tám 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
Cách Mạng Tháng Tám Điện Biên Phủ 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
105 Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành chỉnh tỉnh) Nguyễn Tất Thành Phạm Văn Đồng 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu nhà ở công ty Địa Lợi) Phan Châu Trinh Hết nhựa 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
106 Phan Đăng Lưu Cầu Điện Biên Phủ Nguyễn Hữu Cảnh 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
107 Phân lô Long Kiên
H1 – Nguyễn Văn Hưởng Nguyễn Văn Hưởng Hết đường trải nhựa 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
H3 – Nguyễn Văn Hưởng Nguyễn Văn Hưởng Nhà thờ Long Kiên 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
Nhà thờ Long Kiên Hết đường trải nhựa 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
H1- Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Văn Lung 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
H3- Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Nhà thờ Long Kiên 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
108 Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp) Quốc lộ 51 Hết nhựa 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
109 Phan Văn Trị (số 5 cũ) Quốc lộ 51 Trịnh Đình Thảo 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
Trịnh Đình Thảo Giáp ranh thị xã Phú Mỹ 4 0.75 2.079 1.351 1.040 770 624
110 Phi Yến (A2 – tái định cư Bắc 55) Nguyễn Văn Linh Huỳnh Tấn Phát 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
111 Quốc lộ 51 Cầu Cỏ May Trạm thu phí 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
Trạm thu phí Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ 2 0.8 6.210 4.036 3.105 2.298 1.863
Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ Cầu Sông Dinh 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
Cầu Sông Dinh Nguyễn Hữu Cảnh 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
Tô Nguyệt Đình Nguyễn Hữu Cảnh 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
Ngã 3 Hỏa Táng Giáp thị xã Phú Mỹ 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
112 Rạch Gầm – Xoài Mút Quốc lộ 51 Trịnh Đình Thảo 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
113 Tạ Quang Bửu 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
114 Tạ Uyên (A4 – tái định cư Bắc 55) Nguyễn Bính Huỳnh Tấn Phát 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
115 Tô Hiệu (A3 – tái định cư Bắc 55) Nguyễn Bính Huỳnh Tấn Phát 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
116 Tô Nguyệt Đình Quốc lộ 51 Nguyễn An Ninh 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
117 Tôn Đức Thắng Cách Mạng Tháng Tám Trần Hưng Đạo 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
118 Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56) Trần Hưng Đạo Nguyễn Văn Trỗi 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
119 Tỉnh lộ 44 Vòng xoay Long Toàn Vũng Vằn 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
120 Trần Chánh Chiếu 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
121 Trần Huy Liệu Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
122 Trần Hưng Đạo Nguyễn Tất Thành Phạm Hùng 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
123 Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56) Nguyễn Hồng Lam Mộng Huê Lầu 3 0.6 2.772 1.802 1.386 1.026 832
124 Trần Phú Võ Thị Sáu Hết địa phận phường Long Tâm 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
125 Trần Quang Diệu 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
126 Trần Xuân Độ (P.Phước Trung) 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
127 Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo) Cách Mạng Tháng Tám Quốc lộ 51 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
128 Trịnh Đình Thảo Rạch Gầm – Xoài Mút Phan Văn Trị 3 0.8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
129 Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ) Nguyễn Hữu Cảnh Trương Tấn Bửu 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
130 Trương Công Quyền (Đường số 22 – Phía đông chợ Kim Dinh) Quốc lộ 51 Trịnh Đình Thảo 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
131 Trương Định Đường 27/4 Hùng Vương 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
132 Trương Hán Siêu Nguyễn Văn Cừ Ranh Bộ đội Biên phòng 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
Nguyễn Văn Cừ Phạm Thiều 3 0.5 2.310 1.502 1.155 855 693
Phạm Thiều Trần Chánh Chiếu 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
133 Trương Phúc Phan 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
134 Trương Tấn Bửu Quốc lộ 51 Trịnh Đình Thảo 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
135 Trương Vĩnh Ký 2 7.762 5.045 3.881 2.872 2.329
136 Trường Chinh (vành đai tỉnh) Nguyễn Hữu Thọ Phạm Văn Đồng 2 0.8 6.210 4.036 3.105 2.298 1.863
Phạm Văn Đồng Tỉnh lộ 44A 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
137 Tú Mỡ (tên cũ: H1 – Cách Mạng Tháng Tám) Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Văn Linh 3 0,8 3.696 2.402 1.848 1.368 1.108
138 Tuệ Tĩnh 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
139 Ung Văn Khiêm 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
Văn Tiến Dũng (phường Phước Hưng) Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội) 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
140 Võ Ngọc Chấn Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn An Ninh 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
Nguyễn An Ninh Phan Đăng Lưu 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
141 Võ Thị Sáu Hùng Vương Trần Hưng Đạo 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
Trần Hưng Đạo Nguyễn Văn Cừ 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
Nguyễn Văn Cừ Ngã 5 Long Điền 3 0,7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
142 Võ Văn Kiệt Võ Thị Sáu Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
143 Võ Văn Tần 4 0.7 1.940 1.261 970 718 582
144 Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo) Hoàng Việt Ngô Văn Tịnh 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.040
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT
1 Cao Triều Phát 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
2 Chu Văn An Nguyễn Phúc Chu Lê Hữu Trác 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
3 Đường GD1 Khu tái định cư Gò Cát 6 Trọn đường (trải nhựa) 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
4 Đường GD2 Khu tái định cư Gò Cát 6 Trọn đường (trải nhựa) 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
5 Đường GD3 Khu tái định cư Gò Cát 6 Trọn đường (trải nhựa) 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
6 Hà Huy Giáp 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
7 Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương) Nguyễn Văn Hưởng Phan Bội Châu 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
8 Hoài Thanh Lê Chân Lê Long Vân 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
9 Hoàng Văn Thụ (GN2) Phan Bội Châu Võ Văn Kiệt 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
10 Hồ Đắc Di Lê Long Vân Hoàng Hoa Thám 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
11 Kha Vạn Cân Nguyễn Văn Hưởng Lê Hữu Trác 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
12 Kỳ Đồng Thích Thiện Chiếu Cao Triều Phát 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
13 Lê Chân (GN3) Nguyễn Văn Nguyễn Võ Văn Kiệt 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
14 Lê Hữu Trác Hoàng Hoa Thám Chu Văn An 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
15 Lê Long Vân 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
16 Lê Văn Hưu 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
17 Lưu Hữu Phước Nguyễn Phúc Chu Lê Hữu Trác 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
18 Nguyễn Huỳnh Đức Thích Thiện Chiếu Hoàng Hoa Thám 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
19 Nguyễn Hữu Huân Nguyễn Phúc Chu Lê Hữu Trác 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
20 Nguyễn Hữu Tiến 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
21 Nguyễn Phúc Chu Võ Thị Sáu Hoàng Hoa Thám 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
Nguyễn Hữu Huân Chu Văn An 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
22 Nguyễn Trọng Quân Hoàng Hoa Thám Chu Văn An 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
23 Nguyễn Văn Nguyễn 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
24 Phan Anh (GN2) Phan Bội Châu Nguyễn Văn Hưởng 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
25 Phan Bội Châu 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
26 Thích Thiện Chiếu Nguyễn Phúc Chu Nguyễn Văn Nguyễn 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
Nguyễn Hữu Tiến Hồ Đắc Di 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
27 Trịnh Hoài Đức Nguyễn Văn Hưởng Nguyễn Trọng Quân 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20
1 Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân) 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
2 Huỳnh Khương An Đường 27/4 Phạm Ngọc Thạch 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
3 Lưu Chí Hiếu Đường 27/4 Trần Khánh Dư 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
4 Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết) 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
5 Phạm Phú Thứ 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
6 Phan Văn Hớn Tôn Thất Huỳnh 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
Thuyết Khương An
7 Tản Đà Hùng Vương Huỳnh Khương An 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
8 Tăng Bạt Hổ 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
9 Trần Khánh Dư Nguyễn Văn Trỗi Huỳnh Khương An 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:
1 Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai) Thái Văn Lung Nguyễn Thần Hiến 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
2 Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền) Thái Văn Lung Nguyễn Thần Hiến 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
3 Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân) Trần Huy Liệu Nguyễn Thị Thập 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
4 Lý Ban (QHTP1) Đặng Thị Mai Trần Huy Liệu 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
5 Nguyễn Khánh Toàn Nguyễn Tất Thành Nguyễn Thị Thập 3 0.65 3.003 1.952 1.501 1.112 900
6 Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại) Nguyễn Tất Thành Trần Huy Liệu 3 0.65 3.003 1.952 1.501 1.112 900
7 Nguyễn Siêu (QHTP2) Trần Huy Liệu Hết tuyến 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
8 Thái Văn Lung Nguyễn Tất Thành Hết vỉa hè 3 0.7 3.234 2.102 1.617 1.197 970
Không vỉa hè Nguyễn Văn Hưởng 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2
1 Đặng Thái Thân Nguyễn Thái Học Kha Vạn Cân 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
2 Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm) Hoàng Hoa Thám Nguyễn Lân 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
3 Huỳnh Mẫn Đạt Trần Phú Lý Chí Thắng 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
4 Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực) Xuân Diệu Nguyễn Lân 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
5 Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ) Hoàng Hoa Thám Phùng Hưng 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
6 Mai Hắc Đế Võ Văn Kiệt Thiếu Sơn 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
7 Nam Cao Hoàng Hoa Thám Huỳnh Mẫn Đạt 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
8 Nguyễn Biểu Hoàng Hoa Thám Kha Vạn Cân 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
9 Nguyễn Chích Hoàng Hoa Thám Nguyễn Trực 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
10 Nguyễn Hiền Trần Phú Nam Cao 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
11 Nguyễn Lân (Võ Trường Toản) Hồ Thành Biên Trần Phú 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
12 Nguyễn Quyền Nguyễn Thái Học Đặng Thái Thân 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
13 Nguyễn Thái Học Hoàng Hoa Thám Nguyễn Lân 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
14 Nguyễn Trực Xuân Diệu Kha Vạn Cân 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
15 Nguyễn Xí Hoàng Hoa Thám Huỳnh Mẫn Đạt 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
16 Nhất Chi Mai Hồ Thành Biên Trần Phú 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
17 Phùng Hưng Nguyễn Thái Học Đặng Thái Thân 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
18 Thiếu Sơn Xuân Diệu Kha Vạn Cân 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
19 Xuân Diệu (Lý Nam Đế) Võ Văn Kiệt Lý Chí Thắng 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN 30-4
1 Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
2 Đường D7 (tái định cư 30- 4) Lý Thái Tổ Lê Văn Duyệt 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
3 Đường N5 (Lý Thái Tổ) Phạm Hùng Đường D7 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
4 Đường TDC1 Phạm Hùng Đường D7 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
5 Nguyễn Thị Hoa (cũ: Đường TDC3) Lê Văn Duyệt Đường TDC6 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
6 Đường TDC4 Đường TDC3 Đường TDC5 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
7 Đường TDC5 Lê Văn Duyệt Đường TDC6 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
8 Đường TDC6 Phạm Hùng Đường D7 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
9 Đường TDC7 Đường TDC3 Đường TDC5 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
10 Lê Văn Duyệt Phạm Hùng Đường D7 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
11 Hồ Đản (TDC8) 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
12 Hoàng Tuệ (TDC9) 4 0.8 2.218 1.442 1.109 821 666
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐỒNG MẮT MÈO
1 Trần Quốc Toản (đường gom QL51) Trần Xuân Soạn Hoàng Việt 3 4.620 3.003 2.310 1.710 1.386
2 Tống Duy Tân (đường song song với Trần Quốc Toản) Trần Xuân Soạn Võ Trường Toản (đường gom QL51) 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.04 0
3 Võ Trường Toản Trần Quốc Toản Vũ Trọng Phụng 3 0.75 3.465 2.252 1.732 1.282 1.04 0
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẮC HƯƠNG LỘ 10
1 Lê Long Vân (tên cũ: Đường N5) Trần Phú Nguyễn Thái Học 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
2 Nguyễn Minh Khanh (tên cũ: Đường D4) Hoàng Hoa Thám Lê Long Vân 4 2.772 1.802 1.386 1.026 832
3 Nguyễn Thái Học (tên cũ:Đường D1) Hoàng Hoa Thám Lê Long Vân 3 0.65 3.003 1.952 1.501 1.112 900
4 Bùi Dương Lịch (tên cũ:Đường D2) Hoàng Hoa Thám Đặng Xuân Bảo 4 0,9 2.495 1.622 1.247 923 749
5 Đặng Phúc Thông (tên cũ:Đường D3) Lê Long Vân Nguyễn Bá Phát 4 0,9 2.495 1.622 1.247 923 749
6 Hà Văn Lao (tên cũ:Đường D5) Lê Long Vân Nguyễn Bá Phát 4 0,9 2.495 1.622 1.247 923 749
7 Lương Hữu Khánh (tên cũ:Đường D6) Hoàng Hoa Thám Huỳnh Bá Chánh 4 0,9 2.495 1.622 1.247 923 749
8 Nguyễn Bá Phát (tên cũ:Đường N2) Lương Hữu Khánh Bùi Dương Lịch 4 0,9 2.495 1.622 1.247 923 749
9 Đặng Xuân Bảo (tên cũ: Đường N3) Nguyễn Thái Học Đặng Phúc Thông 4 0,9 2.495 1.622 1.247 923 749
10 Huỳnh Bá Chánh (tên cũ: Đường N4) Trần Phú Hà Văn Lao 4 0,9 2.495 1.622 1.247 923 749
  1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Khu vực Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Đường 20A Quốc lộ 56 Giáp ranh khu dân cư Lan Anh 1 0.51 1.338 870 669 495 401
2 Đường 11B (xã Hòa Long) Võ Văn Kiệt Đoạn có vỉa hè 1 0,8 2.100 1.365 1.050 777 630
Đoạn không có vỉa hè Tỉnh lộ 52 1 0,7 1.838 1.194 918 680 550
3 Đường 69 (sau lưng chợ Hòa Long) Hương lộ 2 Đường số 40 1 0,7 1.838 1.194 918 680 550
4 Hùng Vương (xã Hòa Long) Mô Xoài Ngã 4 Hòa Long 1 1.6 4.200 2.730 2.100 1.554 1.260
5 Hương lộ 2 Ngã 5 Long Điền Tiếp giáp đoạn có vỉa hè 1 0.8 2.100 1.365 1.050 777 630
Đoạn có vỉa hè Đường 22 1 2.625 1.706 1.312 971 787
Đường 22 Hết đoạn không có vỉa hè 1 0.8 2.100 1.365 1.050 777 630
6 Hương lộ 3 Đoạn có vỉa hè 1 2.625 1.706 1.312 971 787
Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long) 1 0.64 1.680 1.092 840 621 504
7 Hương lộ 8 Tỉnh lộ 52 Đường số 1 1 0.8 2.100 1.365 1.050 777 630
Đường số 1 Ngã 5 Long Điền 1 0.64 1.680 1.092 840 621 504
8 Mô Xoài (xã Hòa Long – đường bên hông Tỉnh đội) Hùng Vương Ranh xã Hòa Long, phường Phước Hưng 1 1,2 3.150 2.047 1.575 1.165 945
9 Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng ) Suối Lồ Ồ Đường Phước Tân 1 2.625 1.706 1.312 971 787
10 Phước Tân – Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha) Cầu Máy nước Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I 1 1.2 3.150 2.047 1.575 1.165 945
Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I Giáp Châu Pha 1 0.8 2.100 1.365 1.050 777 630
11 Quốc lộ 56 Ngã 4 Hòa Long Đường số 3 1 2.625 1.706 1.312 971 787
Đường số 3 Đường số 13 1 0.8 2.100 1.365 1.050 777 630
Đường số 13 Giáp Châu Đức 1 0.64 1.680 1.092 840 621 504
12 Tỉnh lộ 52 Ngã 4 Hòa Long Đường số 45 1 2.625 1.706 1.312 971 787
Đường số 45 Ranh xã Hòa Long, Long Phước 1 0.8 2.100 1.365 1.050 777 630
Ranh xã Hòa Long, Long Phước Đường vào địa đạo Long Phước 1 2.625 1.706 1.312 971 787
Đường vào địa đạo Long Phước Hết địa phận xã Long Phước 1 0.7 1.838 1.194 918 680 550
13 Tuyến tránh Quốc lộ 56 Quốc lộ 56 Xã Tân Hưng 1 0,8 2.100 1.365 1.050 777 630
14 Trần Phú Ngã 4 Hòa Long Hết địa phận xã Hòa Long 1 2.625 1.706 1.312 971 787
15 Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng) Phước Tân – Châu Pha Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng 1 1.2 3.150 2.047 1.575 1.165 945
16 Võ Văn Kiệt Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long Hương Lộ 2 1 1.6 4.200 2.730 2.100 1.554 1.260
17 Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m trở lên 2 1.075 698 538 398 322

III. ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ 1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ Địa bàn phường Phú Mỹ

ĐVT: 1.000 đồng/m²

Stt TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Bạch Mai (quy hoạch đường I khu dân cư Ngọc Hà) Ngô Quyền Phan Bội Châu 3 2.288 1.487 1.144 846 686
2 Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ) 1 6.406 4.164 3.203 2.370 1.922
3 Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập) Phạm Hữu Chí 3 2.288 1.487 1.144 846 686
4 Đường 12 nối 13 Lê Lợi Nguyễn Chí Thanh 3 2.288 1.487 1.144 846 686
5 Hoàng Diệu (quy hoạch số 3) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
6 Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
7 Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
8 Hùng Vương (quy hoạch đường P) Trường Chinh Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha 3 2.288 1.487 1.144 846 686
9 Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25) Quốc lộ 51 Đường vành đai khu tái định cư 25 ha 3 2.288 1.487 1.144 846 686
10 Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ) Ngô Quyền Phan Bội Châu 3 2.288 1.487 1.144 846 686
11 Lê Duẩn (quy hoạch số 26) Quốc lộ 51 Ranh Khu TĐC 25ha 3 2.288 1.487 1.144 846 686
Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
12 Lê Lợi (quy hoạch số 12) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Đông 3 2.288 1.487 1.144 846 686
13 Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2) Bạch Mai Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
14 Ngô Quyền (quy hoạch số 1) Bạch Mai Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
15 Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
16 Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
17 Nguyễn Du Nguyễn Tất Thành Nguyễn Chí Thanh 3 2.288 1.487 1.144 846 686
18 Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) Quốc lộ 51 Ranh KCN Phú Mỹ 1 2 3.861 2.510 1.930 1.428 1.158
19 Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
20 Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Đông 3 2.288 1.487 1.144 846 686
21 Nguyễn Tất Thành Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa 3 2.288 1.487 1.144 846 686
22 Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ) Quốc lộ 51 Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei 2 3.861 2.510 1.930 1.428 1.158
23 Phạm Hữu Chí (quy hoạch F) Ngô Quyền Phan Bội Châu 3 2.288 1.487 1.144 846 686
24 Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H) 3 2.288 1.487 1.144 846 686
25 Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ) Quốc lộ 51 Ranh khu tái định cư 25ha 3 2.288 1.487 1.144 846 686
26 Phan Bội Châu (quy hoạch số 8) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 2.288 1.487 1.144 846 686
27 Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ) Quốc lộ 51 Hết tuyến 2 3.861 2.510 1.930 1.428 1.158
28 Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15) Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Đông 2 3.861 2.510 1.930 1.428 1.158
29 Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ) Quốc lộ 51 Hết tuyến 3 2.288 1.487 1.144 846 686
30 Trần Hưng Đạo Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I) Ranh KCN Phú Mỹ 1 2 3.861 2.510 1.930 1.428 1.158
Quốc lộ 51 Hết tuyến đường nhựa về phía Đông 2 3.861 2.510 1.930 1.428 1.158
31 Trường Chinh (đường 81) Quốc lộ 51 Ranh giới xã Tóc Tiên 3 2.288 1.487 1.144 846 686
32 Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ 2 3.861 2.510 1.930 1.428 1.158
33 Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2 3 0,437 1.000 650 500 370 300
34 Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập) 3 2.288 1.487 1.144 846 686
35 Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha phường Phú Mỹ, 44ha phường Phú Mỹ, 15 ha phường Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha) 3 0,437 1.000 650 500 370 300
36 Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha 3 0,437 1.000 650 500 370 300
37 Đường phía Đông khu tái định cư 44ha 3 0,437 1.000 650 500 370 300
38 Đường R – Lê Thánh Tôn Khu tái định cư 15ha Đường Trần Hưng Đạo 3 2.288 1.487 1.144 846 686

Địa bàn các phường: Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa, Hắc Dịch

Stt Tên đường Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí5
1 Đường 8A phường Mỹ Xuân Quốc lộ 51 Đường A 3 0.682 1.560 1.014 780 577 468
2 Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép) Trọn tuyến 3 0.682 1.560 1.014 780 577 468
3 Đường A phường Mỹ Xuân Từ đường 8A đến hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc 3 0.682 1.560 1.014 780 577 468
4 Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha Mỹ Xuân – Ngãi Giao Ranh giới xã Sông Xoài 3 0.436 1.000 650 500 370 300
5 Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha Vòng xoay Hắc Dịch về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách) 3 0.682 1.560 1.014 780 577 468
Vòng xoay Hắc Dịch về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách) 3 0.682 1.560 1.014 780 577 468
Đoạn còn lại Ranh giới xã Tóc Tiên 3 0.545 1.248 811 624 461 375
6 Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Quốc lộ 51 Ranh giới huyện Châu Đức 3 0.682 1.560 1.014 780 577 468
7 Đường Mỹ Xuân – Tóc Tiên Quốc lộ 51 Ranh giới xã Tóc Tiên 4 0.558 800 520 400 300 300
8 Đường E trung tâm xã Hắc Dịch Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên nối dài Hết tuyến 3 0.436 1.000 650 500 370 300
9 Đường F trung tâm xã Hắc Dịch Vòng xoay Hắc Dịch Hết tuyến 3 0.436 1.000 650 500 370 300
10 Đường I trung tâm xã Hắc Dịch Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch Hết tuyến 3 0.436 1.000 650 500 370 300
11 Đường số 3 trung tâm phường Hắc Dịch Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch Hết tuyến đường về phía Bắc 3 0.436 1.000 650 500 370 300
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch Hết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới) 3 0.436 1.000 650 500 370 300
12 Đường số 7 trung tâm phường Hắc Dịch Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Hết tuyến 3 0.436 1.000 650 500 370 300
13 Đường số 8 trung tâm phường Hắc Dịch Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Hết tuyến 3 0.436 1.000 650 500 370 300
14 Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Hết tuyến 3 0.436 1.000 650 500 370 300
15 Đường số 10 trung tâm phường Hắc Dịch Đường F trung tâm phường Hắc Dịch Hết tuyến 3 0.436 1.000 650 500 370 300
16 Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (phường Tân Phước) Quốc lộ 51 Ranh khu tái định cư 25 ha 2 0.757 2.925 1.900 1.463 1.082 878
17 Đường tập đoàn 7 Phước Bình Từ Quốc lộ 51 đến đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha 3 0.436 1.000 650 500 370 300
18 Đường vành đai khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Đường vào KCN Mỹ Xuân B1 3 0.436 1.000 650 500 370 300
19 Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến Hùng Đường vào KCN Mỹ Xuân B1 Đường vào khu nhà máy Boomin Vina 3 0.436 1.000 650 500 370 300
20 Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 Quốc lộ 51 Ranh KCN Mỹ Xuân B1 3 0.545 1.248 811 624 461 375
21 Đường vào khu nhà máy Boomin Vina Đường vào KCN B1 Tiến Hùng Hết tuyến 3 0.436 1.000 650 500 370 300
22 Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) Từ Quốc lộ 51 đến ranh KCN Phú Mỹ 1 2 3.861 2.510 1.930 1.428 1.158
23 Quốc lộ 51 (các phường: Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa) Ranh phường Phú Mỹ 200m kể từ ranh phường Phú Mỹ 1 0.609 3.900 2.534 1.950 1.442 1.170
200m kể từ ranh phường Phú Mỹ 400m kể từ ranh phường Phú Mỹ 1 0.456 2.925 1.900 1.463 1.082 878
Các đoạn còn lại 1 0.304 1.950 1.267 975 721 585
24 Đường vào cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Hắc Dịch Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Đường tập đoàn 7 Phước Bình 3 0.436 1.000 650 500 370 300
25 Đường D trung tâm phường Hắc Dịch Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha Hết tuyến đường nhựa về phía Tây 3 0.436 1.000 650 500 370 300
Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha Hết tuyến đường nhựa về phía Đông 3 0.436 1.000 650 500 370 300
26 Đường số 32 khu đô thị mới Phú Mỹ (phường Tân Phước) Quốc lộ 51 Hết tuyến 3 0.682 1.560 1.014 780 577 468
27 Đường số 9 trung tâm xã Hắc Dịch Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Hết tuyến đường về phía Bắc 3 0.436 1.000 650 500 370 300
Từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao đến đường vành đai khu tái định cư Hắc Dịch 3 0.436 1.000 650 500 370 300
28 Đường K trung tâm xã Hắc Dịch Từ đường số 9 đến đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha 3 0.436 1.000 650 500 370 300
29 Đường nhánh rẽ sau chợ Hắc Dịch Từ đường K đến đường vành đai khu tái định cư Hắc Dịch 3 0.436 1.000 650 500 370 300
30 Đường vào Trường Mầm non Hắc Dịch Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha Hết tuyến 3 0.436 1.000 650 500 370 300
31 Đường nội bộ các chợ trên địa bàn các phường Phước Hòa, phường Tân Phước, phường Mỹ Xuân, phường Hắc Dịch 1 0,304 1.950 1.268 975 722 585
32 Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m 4 0.447 640 416 320 300 300
33 Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 4 m trở lên 4 0.558 800 520 400 300 300
34 Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m 4 0.358 512 333 300 300 300
35 Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên 4 0.447 640 416 320 300 300
36 Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m 4 0.286 410 300 300 300 300
37 Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên 4 0.358 512 333 300 300 300
38 Các tuyến đường giao thông còn lại do UBND huyện, xã quản lý (50m đầu) 4 0.23 328 300 300 300 300
Đối với đất giáp ranh giữa phường Phú Mỹ và các phường khác, giá đất được tính: Đoạn 200m kể từ ranh phường Phú Mỹ nhân hệ số 2; đoạn từ 200-400m kể từ ranh phường Phú Mỹ nhân hệ số 1,5. Nhưng giá đất sau khi nhân hệ số không vượt quá giá đất tại vị trí giáp ranh gần nhất.
  1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Khu vực Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí4 Vị trí5
1 Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha Ranh phường Hắc Dịch Đường Phước Tân – Châu Pha 1 0.512 1.000 650 500 370 300
2 Đường Hội Bài – Tóc Tiên – Châu Pha Đoạn sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 51 trở vào Km số 3 1 0.64 1.248 811 624 461 375
Đoạn còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu Đức) 1 0.512 1.000 650 500 370 300
3 Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha Ranh giới phường Hắc Dịch Đường Phước Tân – Châu Pha 1 0.64 1.248 811 624 461 375
4 Đường Láng Cát – Long Sơn Quốc lộ 51 Giáp ranh xã Long Sơn 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
5 Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Ranh giới P. Hắc Dịch Ranh giới huyện Châu Đức 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
6 Đường Mỹ Xuân – Tóc Tiên Ranh giới P. Mỹ Xuân Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha 2 800 520 400 296 240
7 Đường Phước Tân – Châu Pha Đoạn giáp ranh thành phố Bà Rịa 300m trở về thị xã Phú Mỹ 1 1.950 1.267 975 721 585
Đoạn còn lại 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
8 Đường Sông Xoài – Cù Bị Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao Ranh giới huyện Châu Đức 2 800 520 400 296 240
9 Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên) Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên – Châu Pha Ranh giới thị xã Phú Mỹ 1 0.64 1.248 811 624 461 375
10 Quốc lộ 51: xã Tân Hòa, Tân Hải Ranh thành phố Bà Rịa 200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa 1 1.5 2.925 1.900 1.463 1.08 2 878
200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa 300m kể từ ranh thành phố Bà Rịa 1 1.2 2.340 1.520 1.170 865 702
Các đoạn còn lại 1 1.950 1.267 975 721 585
11 Đường nội bộ các chợ trên địa bàn các xã Tóc Tiên, xã Sông Xoài, xã Châu Pha, xã Tân Hòa, xã Tân Hải 1 1.950 1.267 975 721 585
12 Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m 2 0.8 640 416 320 237 202
13 Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên 2 800 520 400 296 240
14 Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m 2 0.64 512 333 256 202 202
15 Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên 2 0.8 640 416 320 237 202
16 Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m 2 0.512 410 266 205 202 202
17 Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên 2 0.64 512 333 256 202 202
18 Các tuyến đường giao thông còn lại do UBND huyện, xã quản lý (50m đầu) 2 0.41 328 213 202 202 202
Đối với đất giáp ranh giữa thị trấn Phú Mỹ và các xã khác giá đất được tính: Đoạn 200m kể từ ranh phường Phú Mỹ nhân hệ số 2; đoạn từ 200-400m kể từ ranh phường Phú Mỹ nhân hệ số 1,5. Nhưng giá đất sau khi nhân hệ số không vượt quá giá đất tại vị trí giáp ranh gần nhất.
  1. ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m²

Stt TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Âu Cơ Nguyễn Văn Trỗi Đường 30/4 3 1.560 1.015 780 577 468
2 Bình Giã Trần Hưng Đạo Hùng Vương 2 2.633 1.710 1.316 975 790
3 Điện Biên Phủ Âu Cơ Đường 30/4 2 2.633 1.710 1.316 975 790
4 Đinh Tiên Hoàng Phùng Hưng Hoàng Hoa Thám 3 1.560 1.015 780 577 468
5 Đường 9B Ngô Quyền Lê Lai 3 1.560 1.015 780 577 468
6 Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) Quốc lộ 56 đến Lô cao su Nông trường Bình Ba (hệ số 1,3 chỉ áp dụng đối với vị trí 1, các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1)
7 Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) Từ Quốc lộ 56 đến Lô cao su Nông trường Bình Ba (hệ số 1.3 chỉ áp dụng đối với vị trí 1,các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1)
8 Hoàng Hoa Thám Ngô Quyền Lê Lợi 1 4.368 2.840 2.184 1.616 1.310
Lạc Long Quân Ngô Quyền 2 2.633 1.710 1.316 975 790
Lê Lợi Hùng Vương 2 2.633 1.710 1.316 975 790
9 Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ) Âu Cơ Trần Phú 1 4.368 2.840 2.184 1.616 1.310
Trần Phú Nguyễn Trãi 1 1.2 5.242 2.840 2.184 1.616 1.310
(hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Hùng Vương, các vị trí còn lại hệ số = 1)
Nguyễn Trãi Giáp ranh xã Bình Ba 2 2.633 1.710 1.316 975 790
Âu Cơ Giáp ranh xã Bàu Chinh 2 2.633 1.710 1.316 975 790
10 Lạc Long Quân Nguyễn Trãi Đến cuối đường 3 1.560 1.015 780 577 468
11 Lê Hồng Phong Lê Lai Trần Hưng Đạo 1 4.368 2.840 2.184 1.616 1.310
Từ Trần Hưng Đạo đến đường 30/4 (hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Lê Hồng Phong, các vị trí còn lại hệ số = 1) 1 1 1.2 5.242 4.368 2.840 2.840 2.184 2.184 1.616 1.616 1.310 1.310
Đường 30/4 Cầu Bình Giã
Từ Lê Lai đến giáp ranh xã Láng Lớn và thị trấn Ngãi Giao 3 1.560 1.015 780 577 468
12 Lê Lai Nguyễn Trãi Lê Hồng Phong 2 2.633 1.710 1.316 975 790
13 Lê Lợi Lê Hồng Phong Lý Thường Kiệt 1 4.368 2.840 2.184 1.616 1.310
Âu Cơ Lê Hồng Phong 2 2.633 1.710 1.316 975 790
14 Lý Thường Kiệt Ngô Quyền Lê Lợi 1 4.368 2.840 2.184 1.616 1.310
Lạc Long Quân Ngô Quyền 2 2.633 1.710 1.316 975 790
Lê Lợi Đường 30/4 2 2.633 1.710 1.316 975 790
15 Ngô Quyền Lê Hồng Phong Lý Thường Kiệt 1 4.368 2.840 2.184 1.616 1.310
16 Nguyễn Du Lê Lợi Đến cuối đường 3 1.560 1.015 780 577 468
17 Nguyễn Chí Thanh Hùng Vương Âu Cơ 2 2.633 1.710 1.316 975 790
Hùng Vương Đường 30/4 2 2.633 1.710 1.316 975 790
18 Nguyễn Văn Trỗi Âu Cơ Hùng Vương 2 2.633 1.710 1.316 975 790
19 Những trục đường trong khu Trung tâm thương mại Những trục đường đối diện nhà lồng chợ trong khu Trung tâm thương mại 1 4.368 2.840 2.184 1.616 1.310
Những trục đường còn lại trong khu Trung tâm thương mại 2 2.633 1.710 1.316 975 790
20 Phùng Hưng Lê Lai Đến cuối đường 3 1.560 1.015 780 577 468
21 Trần Hưng Đạo Âu Cơ Nguyễn Trãi 2 2.633 1.710 1.316 975 790
22 Trần Phú Âu Cơ Đường 30/4 2 2.633 1.710 1.316 975 790
23 Trần Quốc Toản Lê Lai Ngô Quyền 3 1.560 1.015 780 577 468
24 Đường 30/4 (Đường số 25 cũ) Âu Cơ Lý Thường Kiệt 2 2.633 1.710 1.316 975 790
25 Đường Nguyễn Trãi (đường số 11 cũ) Lạc Long Quân Hồ Tùng Mậu 2 2.633 1.710 1.316 975 790
26 Đường Hồ Tùng Mậu (Đường quy hoạch số 26 cũ) Nguyễn Trãi Lê Hồng Phong 3 1.560 1.015 780 577 468
27 Đường quy hoạch Khu 26 lô đất ở mới thị trấn Ngãi Giao Các tuyến đường đã hoàn thiện theo quy hoạch 3 1.560 1.015 780 577 468
28 Đường Ngãi Giao – Cù Bị. Từ Lê Hồng Phong (đoạn từ Lê Lai đến giáp ranh xã Láng Lớn) đến ranh giới xã Bàu Chinh 4 975 635 490 360 292
  1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

ĐVT: 1.000đồng/m²

Stt TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Khu vực Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí3 Vị trí4 Vị trí5
1 Đường 21, xã Nghĩa Thành Quốc lộ 56 Cuối đường 2 0.8 640 416 320 238 202
2 Đường số 31, xã Nghĩa Thành Đường Suối Nghệ – Nghĩa Thành Đường Suối Nghệ – Mụ Bân 2 0.8 640 416 320 238 202
3 Đường Tỉnh lộ 765 Ranh giới tỉnh Đồng Nai (địa bàn xã Quảng Thành) Ranh giới huyện Đất Đỏ (địa bàn xã Đá Bạc) 2 800 520 400 296 240
4 Đường Suối Rao – Xuân Sơn (tên cũ:Đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn) Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc – Phước Tân 2 800 520 400 296 240
5 Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long Tân Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Giáp ranh huyện Đất Đỏ (địa bàn xã Đá Bạc) 2 0.8 640 416 320 238 202
6 Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Đường Kim Long – Quảng Thành 2 0.8 640 416 320 238 202
7 Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh) Quốc lộ 56 trở vào Lô cao su Nông trường Bình Ba 2 1.56 1.248 520 400 296 240
(hệ số 1.56 chỉ áp dụng đối với vị trí 1, các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1)
8 Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba) Quốc lộ 56 Lô cao su Nông trường Bình Ba 2 1.56 1.248 520 400 296 240
(hệ số 1.56 chỉ áp dụng đối với vị trí 1, các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1)
9 Đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc – Phước Tân (tên cũ: Đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn) Từ Quốc lộ 56 đến tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình hồ chứa nước Sông Ray (txã Suối Nghệ) 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
Từ tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình hồ chứa nước Sông Ray (xã Suối Nghệ) đến hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu Pha, thị xã Phú Mỹ) 1 0.64 1.248 810 624 461 375
Từ Quốc lộ 56 đến hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp H. Xuyên Mộc) 1 0,64 1.248 810 624 461 375
10 Đường Kim Long – Cầu Sắt QL 56 Cầu Sắt, xã Kim Long 2 0.8 640 416 320 238 202
11 Đường Kim Long – Láng Lớn Từ Quốc lộ 56 đến đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành 2 800 520 400 296 240
Từ đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành đến đường Xà Bang – Láng Lớn 2 0.8 640 416 320 238 202
12 Đường Kim Long – Quảng Thành Quốc lộ 56 Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang 2 800 520 400 296 240
Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang Giáp ranh tỉnh Đồng Nai 2 0.8 640 416 320 238 202
13 Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hoà Bình Ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao Ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
Ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn Giáp ranh thị xã Phú Mỹ 1 1.950 1.267 975 721 585
Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hoà Bình (cũ) Giáp ranh thị xã Phú Mỹ 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
Cầu Bình Giã Đường TL 765 1 1.950 1.267 975 721 585
Đường TL 765 Đường Xuân Sơn – Đá Bạc 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
Đường Xuân Sơn – Đá Bạc Giáp ranh huyện Xuyên Mộc 1 1.950 1.267 975 721 585
14 Đường liên xã Suối Nghệ – Láng Lớn Từ đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa Thành đến đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao -Hòa Bình 2 0.8 640 416 320 238 202
15 Đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa Thành Từ Quốc lộ 56 (địa bàn xã Nghĩa Thành) đến đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc – Phước Tân 1 0.64 1.248 810 624 461 375
16 Đường Ngãi Giao – Cù Bị Từ đường vào xã Cù Bị đến hết ranh giới xã Bàu Chinh (tiếp giáp với thị trấn Ngãi Giao) 2 0.8 640 416 320 238 202
17 Đường Quảng Phú – Phước An Quốc lộ 56 Đường TL765 2 0.8 640 416 320 238 202
18 Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh Từ Quốc lộ 56 đến đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành 2 0.8 640 416 320 238 202
19 Đường Suối Nghệ – Mụ Bân Từ đường liên xã Suối Nghệ – Nghĩa Thành đến cuối đường, giáp thị xã Phú Mỹ 2 0.8 640 416 320 238 202
20 Đường Thạch Long – Khu 3 Từ Quốc lộ 56 đến đường Kim Long – Quảng Thành 2 0.8 640 416 320 238 202
21 Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang – Quảng Thành cũ) Từ Quốc lộ 56 đến Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2) 2 800 520 400 296 240
Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2) đến Bàu Sen 2 0.8 640 416 320 238 202
22 Đường vào thác Sông Ray Từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình đến Thác Sông Ray (giáp H. Xuyên Mộc) 2 0.8 640 416 320 238 202
23 Quốc lộ 56:
Từ đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao đến đường vào chợ mới Bình Ba 1 1.950 1.267 975 721 585
Từ đường vào chợ mới Bình Ba đến đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc – Phước Tân 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
Từ đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc – Phước Tân đến hết ranh Trường Ngô Quyền 1 1.950 1.267 975 721 585
Từ ranh Trường Ngô Quyền đến đường vào ấp Sông Cầu 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
Từ đường vào ấp Sông Cầu đến đường số 19 xã Nghĩa Thành 1 1.950 1.267 975 721 585
Từ đường số 19 xã Nghĩa Thành đến giáp ranh thành phố Bà Rịa 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
Từ Ngã ba đường Cùng (đường Huyện Đỏ) đến hết ranh nhà thờ Kim Long 1 1.950 1.267 975 721 585
Từ Nhà thờ Kim Long đến ngã ba đường Kim Long – Láng Lớn (Hệ số 1,35 chỉ áp dụng đối với VT1 của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với Quốc lộ 56, các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1) 1 1.35 2.634 1.267 975 721 585
Từ Ngã ba đường Kim Long – Láng Lớn đến đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang 1 1.950 1.267 975 721 585
Từ đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang đến giáp ranh tỉnh Đồng Nai 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
24 Đường vào xã Cù Bị Từ Quốc lộ 56 đến Giáp ranh xã Bàu Cạn, tỉnh Đồng Nai 2 0.8 640 416 320 238 202
25 Đường Xà Bang – Láng Lớn Từ Quốc lộ 56 đến đường Ngãi Giao – Cù Bị 2 800 520 400 296 240
Từ đường Ngãi Giao – Cù Bị đến Cầu Suối Đá 2 0.8 640 416 320 238 202
Từ Cầu Suối Đá đến đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình 2 800 520 400 296 240
26 Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc bê tông) thuộc khu dân cư xã Bình Ba 2 800 520 400 296 240
27 Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc bê tông) thuộc khu dân cư xã Bình Giã, xã Bình Trung, xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình 2 0.8 640 416 320 238 202
28 Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc bê tông) thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành 2 0.8 640 416 320 238 202
29 Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước) Trường Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước) 2 0.8 640 416 320 238 202
30 Đường Xuân Sơn – Đá Bạc đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình Đường Hội Bài – Châu Pha – Đá Bạc – Phước Tân 2 800 520 400 296 240
31 Đường trong khu tái định cư phục vụ dự án khu công nghiệp – đô thị Châu Đức Tuyến đường N3 dài 636m (trục đường Suối Nghệ – Mụ Bân cũ) 2 800 520 400 296 240
Các tuyến đường còn lại 2 0.8 640 416 320 238 202
32 Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh Quốc lộ 56 Đến hết đường 2 800 520 400 296 240
33 Đường vào Bệnh viện Tâm thần Quốc lộ 56 Hết ranh đất Bệnh viện Tâm thần 2 0,8 640 416 320 238 202
34 Đường Ấp Bắc – xã Hòa Long đi thôn Quảng Phú – xã Đá Bạc Từ Quốc lộ 56 đến hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp thành phố Bà Rịa) 2 800 520 400 296 240
35 Đường Tỉnh lộ 52 Đoạn thuộc địa phận xã Đá Bạc, huyện Châu Đức 1 1.950 1.267 975 721 585
36 Đường Suối Sỏi – Cánh đồng Don, xã Nghĩa Thành. Quốc lộ 56 (ranh giới huyện Châu Đức và TP. Bà Rịa) Cánh đồng Don, xã Nghĩa Thành 2 0.8 640 416 320 238 202
37 Đường Trung tâm xã Bàu Chinh Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh Đường Kim Long – Láng Lớn 2 0.8 640 416 320 238 202
38 Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, nhưng đã được trải nhựa (hoặc bê tông) có chiều rộng từ 4m trở lên. 2 0.8 640 416 320 238 202
39 Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa (hoặc bê tông) có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m. 2 0.64 512 333 256 202 202
40 Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 06 mét trở lên. 2 0.64 512 333 256 202 202
  1. ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m²

Stt Tên đường Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí4 Vị trí 5
1 Bạch Mai Bình Giã Phạm Văn Đồng 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
2 Bình Giã QL 55 Giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
3 Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu: Giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu Cửa hàng Honda Đại Hải (giáp Quốc lộ 55) 2 2.531 1.645 1.265 936 760
Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) – Huỳnh Minh Thạnh đến thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 – giáp đường bên hông quán Nguyễn 2 2.531 1.645 1.265 936 760
4 Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (thửa 87, 88 tờ BĐ số 22) 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
5 Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện) 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
6 Trần Bình Trọng Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
7 Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu 2 2.531 1.645 1.265 936 760
8 Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang 2 2.531 1.645 1.265 936 760
9 Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu 1 4.200 2.730 2.100 1.555 1.260
10 Đường vành đai thị trấn Phước Bửu Giáp Huỳnh Minh Thạnh Khu tái định cư thị trấn Phước Bửu 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
11 Đường xuyên Phước Cơ Từ Ngã ba bến xe đến giao đường 27/4, có vỉa hè 1 0.75 3.150 2.048 1.575 1.166 945
Từ đường 27/4 đến hết ranh giới thị trấn Phước Bửu 2 2.531 1.645 1.265 936 760
12 Hoàng Việt Bình Giã Hết đường nhựa 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
13 Hùng Vương Đoạn có vỉa hè 2 2.531 1.645 1.265 936 760
14 Huỳnh Minh Thạnh Giáp Quốc lộ 55 Điểm giáp đường 27/4 1 4.200 2.730 2.100 1.555 1.260
Đường 27/4 Hùng Vương 1 4.200 2.730 2.100 1.555 1.260
Hùng Vương Đường Xuyên Phước Cơ 2 2.531 1.645 1.265 936 760
Trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè) 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
15 Lê Lợi Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
16 Lý Tự Trọng Đoạn có trải nhựa 2 2.531 1.645 1.265 936 760
17 Nguyễn Huệ Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
18 Nguyễn Minh Khanh Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
19 Nguyễn Văn Linh Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
20 Phạm Hùng Từ xuyên Phước Cơ đến Huỳnh Minh Thạnh 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
Từ Huỳnh Minh Thạnh đến đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
21 Phạm Văn Đồng Quốc lộ 55 Bình Giã 2 2.531 1.645 1.26 5 936 760
22 Quốc lộ 55 Đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè 1 4.200 2.730 2.10 0 1.555 1.260
23 Tôn Đức Thắng Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
24 Tôn Thất Tùng Quốc lộ 55 Bình Giã 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
25 Trần Hưng Đạo Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
26 Trần Phú Đoạn đường nhựa có vỉa hè 2 2.531 1.645 1.26 5 936 760
Đoạn đường còn lại (đá xô bồ) 4 938 610 470 347 281
27 Trần Văn Trà Quốc lộ 55 Đường 27/4 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
28 Võ Thị Sáu Từ Quốc lộ 55 đến ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu- xã Phước Tân 2 2.531 1.645 1.26 5 936 760
29 Đường bên hông Trung tâm văn hóa cộng đồng thị trấn Phước Bửu Phạm Hùng Đường 27/4 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
30 Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 193, 194 tờ BĐ số 32) đến đường Huỳnh Minh Thạnh (thửa 78, 130 tờ BĐ số 82) 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
31 Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
32 Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên 2 2.531 1.645 1.26 5 936 760
33 Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m 4 1.2 1.126 732 564 416 337
34 Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, có vỉa hè 2 0.75 1.900 1.234 950 702 570
35 Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, không có vỉa hè 3 1.500 975 750 555 450
36 Các tuyến đường giao thông đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên 4 938 610 470 347 281
  1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Khu vực Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí5
1 Đoạn đi Hồ Cốc: Từ giao Quốc lộ 55 đến trụ sở Khu BTTN BC-PB 1 1.875 1.218 938 694 563
Đoạn còn lại 1 0.64 1.200 780 600 444 360
2 Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng 1 0.8 1.500 974 750 555 450
3 Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu 1 0.64 1.200 780 600 444 360
4 Đường bên hông chợ Bình Châu Đầu thửa đất số 28 &246 tờ BĐ số 55 Hết thửa đất số 57 & 225 tờ BĐ số 57 1 1.875 1.218 938 694 563
5 Đường Bình Ba- Đá Bạc- Phước Tân
a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên Mộc Từ ngã ba Tỉnh lộ 329 đến hết thửa 644 Tờ BĐ số 04; thửa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc 1 1.875 1.218 938 694 563
Từ đầu thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên Mộc đến giáp ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05 1 0.8 1.500 974 750 555 450
b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước Tân Từ thửa số 112, 89 Tờ BĐ số 48 đến hết thửa số 06; 168 Tờ BĐ số 47 1 0.8 1.500 974 750 555 450
Từ thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47 đến giáp Tỉnh lộ 328 1 1.875 1.218 938 694 563
Từ giáp Tỉnh lộ 328 đến hết thửa số 429, 434 Tờ BĐ số 45 1 0.8 1.500 974 750 555 450
Thửa số 360, 335 TBĐ số 45 đến hết thửa số 248, 273 Tờ BĐ số 44 1 1.875 1.218 938 694 563
c. Các đoạn còn lại Thửa số 246; 264 TBĐ số 44 đến hết thửa số 215, 156 tờ BĐ số 44 (Sông Ray) 1 0.8 1.500 974 750 555 450
6 Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc 1 1.013 1.900 1.234 950 703 570
7 Đường Chuông Quýt Gò Cát: Từ Quốc lộ 55 đến hết thửa đất số 296 &247 tờ BĐ số 10 1 0.64 1.200 780 600 444 360
Từ thửa đất 244&298 tờ bản đồ số 10 đến hết thửa 451&477 tờ bản đồ số 15 1 0.512 960 624 480 355 288
Từ thửa đất 476&452 tờ bản đồ số 15 đến thửa đất 374 &390 tờ bản đồ 16 1 0.64 1.200 780 600 444 360
Từ thửa 376&388 tờ BĐ 16 đến giao với đường nhựa 1 0.512 960 624 480 355 288
8 Đường liên Tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)
a. Đoạn xã Phước Thuận
– Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè Từ giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc) đến giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu 1 1.5 2.812 1.827 1407 1.041 845
– Đoạn 2 Từ đường 27/4 đến hết ranh giới thị trấn Phước Bửu 1 1.35 2.531 1.644 1.266 937 760
– Đoạn 3 Từ thửa đất số 79 tờ bản đồ số 28 (Nhà nghỉ Hải Đăng) đến thửa đất số 684, 327 tờ BĐ số 34 giáp biển Hồ Tràm 1 1.2 2.250 1.462 1.126 833 676
– Đoạn 4 Các đoạn còn lại 1 1.875 1.218 938 694 563
b. Đoạn thuộc xã Phước Tân Giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè) 1 1.35 2.531 1.644 1.266 937 760
Từ giáp đoạn có vỉa hè đến hết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1 1 1.875 1.218 938 694 563
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.500 974 750 555 450
c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình
– Đoạn 1: đoạn trung tâm xã Từ đầu thửa đất số 107 và 110, tờ BĐ số 02 (bản đồ đo mới) đến hết thửa đất số 172 và thửa số 197, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới) 1 1.875 1.218 938 694 563
– Đoạn 2 Các đoạn còn lại 1 0.8 1.500 974 750 555 450
d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng Từ đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12 đến hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10 1 1.875 1.218 938 694 563
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.500 974 750 555 450
e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm Từ đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71 đến hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71 1 1.875 1.218 938 694 563
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.500 974 750 555 450
g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm Từ đường GTNT ấp Suối Lê – đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57 đến đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp – hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42 1 1.875 1.218 938 694 563
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.500 974 750 555 450
9 Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly 1 1.875 1.218 938 694 563
10 Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu Từ ngã ba Láng Găng đến giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu) 1 1.875 1.218 938 694 563
Từ ngã ba chợ cũ đến Bến Lội 1 1.875 1.218 938 694 563
11 Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức) 1 1.875 1.218 938 694 563
12 Đường liên Tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)
a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc
– Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã Từ đầu thửa đất số 11&13, tờ bản đồ số 16 đến hết thửa đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 02 1 1.875 1.218 938 694 563
– Đoạn 2 Đường giao thông nông thôn – đầu thửa đất 1159& 1160 tờ BĐ số 2 đến Cầu 1 giáp xã Hòa Hội – hết thửa 1100&1101 tờ BĐ số 2 1 0.8 1.500 974 750 555 450
b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội Từ Trường mẫu giáo trung tâm – đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26 đến Nhà thờ – hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18 1 1.875 1.218 938 694 563
Từ đầu thửa 120 tờ BĐ số 15 đến hết thửa 340, tờ BĐ số 11 1 1.875 1.218 938 694 563
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.500 974 750 555 450
c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp: Từ Trường Trần Đại Nghĩa – đầu thửa đất số 29&58, tờ BĐ 113 đến ngã ba Bàu Ma – hết thửa đất số 136 &149, tờ BĐ 104 1 1.875 1.218 938 694 563
Tư Thắng – đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38 đến Trường Trần Đại Nghĩa – hết thửa đất số 59, tờ BĐ 113 1 0.8 1.500 974 750 555 450
Từ ngã ba Bàu Ma – hết thửa đất số 149 và đầu thửa 121, tờ BĐ 104 Đến hết thửa 06&214, tờ BĐ 136 1 0.64 1.200 780 600 444 360
13 Đường ven biển:
– Đoạn 1 Từ cầu Lộc An đến ngã tư Hồ Tràm 1 0.8 1.500 974 750 555 450
– Đoạn 2 Từ ngã ba khu du lịch Vietsovpetro đến Hết khu du lịch Ngân Hiệp 1 0.64 1.200 780 600 444 360
– Đoạn 3 Từ Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận đến hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu 1 0.64 1.200 780 600 444 360
– Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 đến hết thửa đất số 7 & 8 tờ BĐ số 29 xã Bình Châu Đoạn có vỉa hè 1 1.35 2.531 1.644 1.26 6 937 760
Đoạn chưa có vỉa hè 1 1.875 1.218 938 694 563
– Đoạn 5 Hết thửa đất số 7&8 tờ BĐ số 29 Cầu Suối Đá 2 và Quốc lộ 55 1 0.8 1.500 974 750 555 450
– Đoạn 6 Cầu Suối Đá 2 Giáp Quốc lộ 55 1 0.8 1.500 974 750 555 450
14 Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:
– Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu Từ đầu thửa đất số 14 &90, tờ BĐ số 03 hết thửa đất số 78 &101, tờ BĐ số 03 1 1.35 2.531 1.644 1.26 6 937 760
– Đoạn 2 Từ thửa đất số 77 & 822, tờ bản đồ số 03 đến Hết thửa đất số 250 & 280, tờ BĐ số 03 1 1.875 1.218 938 694 563
– Đoạn 3 Từ đầu thửa đất số 251 & 291, tờ bản đồ số 03 đến Hết thửa đất số 126 & 136, tờ bản đồ số 06 1 0.8 1.500 974 750 555 450
– Đoạn 4 Từ đầu thửa đất số 127&137, tờ bản đồ số 06 đến Hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 – Đầu cầu Trọng 1 1.875 1.218 938 694 563
b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:
– Đoạn 1 Từ đầu thửa đất số 449 tờ BĐ số 12 đến ngã ba đường GTNT – hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10 1 1,35 2.531 1.644 1.26 6 937 760
– Đoạn 2 Từ thửa đất số 2326 &1958, tờ BĐ số 10 đến Hết thửa số 2268 &2262, tờ BĐ số 10 1 0.8 1.500 974 750 555 450
– Đoạn 3 Từ thửa đất số 2326 &1958, tờ BĐ số 10 đến hết thửa số 2268 &2262, tờ BĐ số 10 1 0.8 1.500 974 750 555 450
– Đoạn Quốc lộ 55 mới: Giáp ranh TT Phước Bửu đến hết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12 1 1.875 1.218 938 694 563
Đoạn còn lại 1 0.8 1.500 974 750 555 450
– Các đoạn còn lại (thuộc Quốc lộ 55 cũ) 1 0.8 1.500 974 750 555 450
c. Đoạn thuộc xã Bông Trang: Từ thửa đất số 1119& 1275 đến thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8 1 1.875 1.218 938 694 563
Từ cầu Sông Hỏa đến thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba ) 1 0.64 1.200 780 600 444 360
Các đoạn còn lại 1 0.8 1.500 974 750 555 450
d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng
– Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m Từ đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22 đến hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21 1 1.875 1.218 938 694 563
– Đoạn 2 Giáp thửa 276 tờ BĐ 26 đến giáp ranh giới xã Bình Châu 1 0.64 1.200 780 600 444 360
– Đoạn 3 Đoạn còn lại 1 0.8 1.500 974 750 555 450
e. Đoạn thuộc xã Bình Châu: Cầu Suối Muồng Cầu Suối Đá 1 1 1.875 1.218 938 694 563
Từ ranh giới xã Bưng Riềng đến cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng) 1 0.64 1.200 780 600 444 360
Đoạn còn lại 1 0.8 1.500 974 750 555 450
15 Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m 1 0,512 960 624 480 355 288
16 Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa hoặc bê tông có nền đường rộng từ 6m trở lên 1 0,64 1.200 780 600 444 360
17 Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế) 2 0.8 614 400 307 227 202
18 Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế) 2 768 500 384 284 230
19 Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên 2 0.64 491 320 246 202 202
Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m 2 0.512 393 256 202 202 202
  1. ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m²

Stt Tên đường Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
A Thị trấn Long Điền
1 Bùi Công Minh Ngã 4 Ngân Hàng Miễu Cây Quéo 1 1.1 5.045 3.278 2.522 1.867 1.514
2 Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu Cây Quéo) 3 0.5 820 533 410 303 246
3 Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 6 3 0.5 820 533 410 303 246
4 Cao Văn Ngọc Bùi Công Minh Phạm Hồng Thái 3 1.638 1.065 820 606 491
5 Châu Văn Biếc Mạc Thanh Đạm Chùa bà 3 1.638 1.065 820 606 491
6 Dương Bạch Mai Ngã 5 Long Điền Cây xăng Bàu Thành 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
7 Đường bên hông Trung học Cơ sở Văn Lương Đường quy hoạch số 10 Đường quy hoạch số 7 3 1.638 1.065 820 606 491
8 Đường chữ U tại khu phố Long An Ngã 3 Trường Trần Văn Quan Ngã 3 nhà ông Bảy Vị giáp đường Võ Thị Sáu 3 1.638 1.065 820 606 491
9 Đường nội bộ Khu tái định cư Bắc Nam Đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ – từ lô B35 Đường quy hoạch số 8 (bắt đầu đến hết lô B1) 3 0.5 820 533 410 303 246
10 Đường quy hoạch số 2 Võ Thị Sáu Mạc Thanh Đạm 3 1.638 1.065 820 606 491
11 Đường quy hoạch số 7 Trần Xuân Độ Mạc Thanh Đạm 3 1.638 1.065 820 606 491
12 Đường quy hoạch số 8 Võ Thị Sáu Mạc Thanh Đạm 3 1.638 1.065 820 606 491
13 Đường quy hoạch số 9 Đường quy hoạch số 7 Dương Bạch Mai 3 1.638 1.065 820 606 491
14 Đường quy hoạch số 11 Mạc Thanh Đạm Đường quy hoạch số 14 3 1.638 1.065 820 606 491
15 Đường quy hoạch số 12 Mạc Thanh Đạm Đường quy hoạch số 14 3 1.638 1.065 820 606 491
16 Đường quy hoạch số 13 Mạc Thanh Đạm Đường quy hoạch số 14 3 1.638 1.065 820 606 491
17 Đường quy hoạch số 14 Võ Thị Sáu Hương lộ 10 3 1.638 1.065 820 606 491
18 Đường quy hoạch số 16 Phạm Hữu Chí Giáp ranh xã An Ngãi 3 1.638 1.065 820 606 491
19 Đường quy hoạch số 17 Võ Thị Sáu Quốc lộ 55 3 1.638 1.065 820 606 491
20 Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương Mạc Thanh Đạm Trần Hưng Đạo 3 1.638 1.065 820 606 491
21 Đường từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún 3 1.638 1.065 820 606 491
22 Hồ Tri Tân Võ Thị Sáu Vòng xoay Vũng Vằn 3 1.638 1.065 820 606 491
23 Hương lộ 10 Ngã 5 Long Điền Trại huấn luyện chó Long Toàn 3 1.25 2.048 1.331 1.025 758 614
24 Lê Hồng Phong Đình Long Phượng Đường quy hoạch số 7 3 0.8 1.310 852 656 485 393
25 Mạc Đĩnh Chi Mạc Thanh Đạm Nguyễn Công Trứ 3 1.638 1.065 820 606 491
26 Mạc Thanh Đạm Đường bao Công Viên Ngã 5 Long Điền 1 1.1 5.045 3.278 2.522 1.867 1.514
27 Ngô Gia Tự Ngã 3 Bàu ông Dân Nguyễn Văn Trỗi 3 1.638 1.065 820 606 491
28 Nguyễn Công Trứ Mạc Thanh Đạm Trụ sở khu phố Long Liên 3 1.638 1.065 820 606 491
29 Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền Đường quy hoạch số 17 Phạm Hồng Thái 3 1.638 1.065 820 606 491
30 Nguyễn Thị Minh Khai Võ Thị Sáu Lê Hồng Phong 3 0.8 1.310 852 656 485 393
31 Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc – Nam giai đoạn 2) Võ Thị Sáu Quốc lộ 55 1 4.586 2.980 2.293 1.697 1.376
32 Phạm Hồng Thái Võ Thị Sáu Nguyễn Văn Trỗi 3 1.638 1.065 820 606 491
33 Phạm Hữu Chí Võ Thị Sáu Đường TL44A 3 1.638 1.065 820 606 491
34 Phan Đăng Lưu 3 1.638 1.065 820 606 491
35 Quốc lộ 55 Vòng xoay Vũng Vằn Giáp ranh xã An Ngãi 3 1.638 1.065 820 606 491
36 Tỉnh lộ 44A Vòng xoay Vũng Vằn Giáp ranh xã An Ngãi 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
37 Tỉnh lộ 44B Ngã 3 Bàu ông Dân Giáp ranh xã An Ngãi 3 1.638 1.065 820 606 491
38 Trần Hưng Đạo Võ Thị Sáu Dương Bạch Mai 3 1.638 1.065 820 606 491
39 Trần Xuân Độ (Đường Bắc – Nam giai đoạn 1) Võ Thị Sáu Dương Bạch Mai 1 4.586 2.980 2.293 1.697 1.376
40 Viền quanh chợ mới Long Điền Mạc Thanh Đạm Đường quy hoạch số 9 1 4.586 2.980 2.293 1.697 1.376
Cổng sau chợ mới Long Điền Đường quy hoạch số 9 1 4.586 2.980 2.293 1.697 1.376
Dương Bạch Mai Hết dãy phố Chợ Mới 1 4.586 2.980 2.293 1.697 1.376
41 Võ Thị Sáu Miễu ông Hổ Ngã 3 Bàu ông Dân 1 1.1 5.045 3.278 2.522 1.867 1.514
Ngã 3 Bàu ông Dân Cây xăng Bàu Thành 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
B Thị trấn Long Hải
1 Đường nội bộ Khu TĐC số 1 3 0.5 820 533 410 303 246
2 Đường quy hoạch số 01 Đoạn viền quanh chợ mới Long Hải 1 4.586 2.980 2.293 1.697 1.376
Đường viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa số 100, tờ BĐ số 91) Đường quy hoạch số 8 1 0.8 3.669 2.384 1.834 1.358 1.100
Đường quy hoạch số 8 Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) Quy hoạch số 11 3 1.638 1.065 820 606 491
Đường quy hoạch số 11 Cuối tuyến về hướng núi 3 1.638 1.065 820 606 491
3 Đường quy hoạch số 2 Đường thị trấn Long Hải Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) Cuối tuyến quy hoạch số 2 3 1.638 1.065 820 606 491
4 Đường quy hoạch số 3 Đường trung tâm thị trấn Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
Tỉnh lộ 44A GĐ2 Cuối tuyến về hướng núi 3 1.638 1.065 820 606 491
5 Đường quy hoạch số 4 Đường thị trấn Long Hải Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) Cuối tuyến quy hoạch số 4 3 1.638 1.065 820 606 491
6 Đường quy hoạch số 6 Ngã 3 Long Hải Dinh Cô 1 1.2 5.503 3.576 2.752 2.036 1.651
7 Đường quy hoạch số 08 Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải Cuối tuyến (khu vực đô thị) 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
8 Đường quy hoạch số 9 Từ phía sau Dinh Cô đến Tỉnh lộ 44A (GĐ2) 2 1.2 3.317 2.156 1.658 1.228 996
Từ Tỉnh lộ 44A (GĐ2) đến cuối tuyến (gần đường ống dẫn khí về hướng núi) 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
9 Đường quy hoạch số 11 Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải Cuối tuyến (khu vực đô thị) 3 1.638 1.065 820 606 491
10 Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) Từ giáp ranh xã Phước Hưng đến đường ống dẫn khí 2 1.2 3.317 2.156 1.658 1.228 996
Từ đường ống dẫn khí đến đường Trung tâm thị trấn Long Hải 2 2.764 1.797 1.382 1.023 830
11 Đường trung tâm thị trấn Long Hải Từ ngã 3 Lò Vôi đến giáp ranh thị trấn Phước Hải 1 1.2 5.503 3.576 2.752 2.036 1.651
12 Đường viền quanh chợ mới Long Hải 1 4.586 2.980 2.293 1.697 1.376
13 Điện Biên Phủ Võ Thị Sáu Nguyễn Tất Thành 1 1,2 5.503 3.576 2.752 2.036 1.651
Nguyễn Tất Thành Hoàng Văn Thụ 2 1,2 3.317 2.156 1.658 1.228 996
Hoàng Văn Thụ Trần Hưng Đạo 2 1,0 2.764 1.797 1.382 1.023 830
  1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt TÊN ĐƯỜNG Đoạn đường Khu vực Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí5
1 Bùi Công Minh Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi) đến giáp ranh thị trấn Long Điền 1 1.950 1.267 975 721 585
2 Đường chữ Y – ấp Phước Thiện, xã Phước Tỉnh Từ đường ven biển (đầu thửa số 35, 49, tờ BĐ số 79) đến đường Hương lộ 5 (cuối thửa đất số 62, 63 Tờ BĐ 87 và cuối thửa đất số 37, 42 Tờ BĐ 103 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
3 Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu 1 0.512 1.000 650 500 370 300
4 Đường Hải Lâm – Bàu Trứ (xã Phước Hưng – xã Tam Phước) Tỉnh lộ 44A Tỉnh lộ 44A –GĐ2 1 1.950 1.267 975 721 585
Từ Tỉnh lộ 44A – GĐ2 đến Trường THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 &18, tờ BĐ số 38) 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
Từ Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18, tờ BĐ số 38) đến ngã 3 Trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3) 1 0.64 1.248 811 624 461 375
Từ ngã 3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3) đến cuối tuyến 1 0.512 1.000 650 500 370 300
5 Đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
6 Đường ngã ba Lò Vôi Giáp ranh thị trấn Long Hải Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng 1 1.5 2.925 1.900 1.463 1.082 878
7 Đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh 1 0.4 780 507 390 288 234
8 Đường quy hoạch số 16 Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi) 1 0.64 1.248 811 624 461 375
9 Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền) 1 0.512 1.000 650 500 370 300
10 Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc (giáp Hương lộ 14) 2 0.8 640 416 320 237 202
11 Đường vào cảng Hồng Kông Từ Hương lộ 5 (đầu thửa 212 và 132, tờ BĐ số 43) đến cuối tuyến 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
12 Đường vào cảng Lò Vôi Từ Hương lộ 5 (đầu thửa 204 và 250, tờ BĐ số 43) đến cuối tuyến 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
13 Đường ven biển Từ cầu Cửa Lấp đến vòng xoay Phước Tỉnh 1 1.25 2.438 1.584 1.219 901 731
14 Đường Việt Kiều (xã Phước Hưng) Từ Hương lộ 5 (đầu thửa 164, tờ BĐ số 50 và đầu thửa 4, tờ BĐ số 93) đến đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh (đầu thửa 241& 278, tờ BĐ số 54) 1 0.64 1.248 811 624 461 375
15 Hương lộ 5 Từ ngã 3 Lò Vôi đến vòng xoay Phước Tỉnh 1 1.25 2.438 1.584 1.219 901 731
Từ Vòng xoay Phước Tỉnh đến cảng Phước Tỉnh 1 1.25 2.438 1.584 1.219 901 731
16 Hương lộ 14 UBND xã Tam Phước Chợ Bến – An Ngãi 1 0.512 1.000 650 500 370 300
17 Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi) Từ Võ Thị Sáu đến ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh 1 0.512 1.000 650 500 370 300
18 Quốc lộ 55 Giáp ranh thị trấn Long Điền Cầu Đất Đỏ 1 0.64 1.248 811 624 461 375
19 Tỉnh lộ 44A Thuộc xã Phước Hưng 1 1.5 2.925 1.900 1.463 1.082 878
Thuộc xã An Ngãi 1 1.950 1.267 975 721 585
20 Tỉnh lộ 44A – GĐ2 (Đoạn thuộc xã Phước Hưng) 1 1.5 2.925 1.900 1.463 1.082 878
21 Tỉnh lộ 44B Ngã 3 Bàu ông Dân Cống Bà Sáu 1 0.64 1.248 811 624 461 375
Cống Bà Sáu Giáp xã Long Mỹ 1 0.512 1.000 650 500 370 300
22 Võ Thị Sáu Ngã 3 Bàu ông Dân Cây xăng Đông Nam 1 0.8 1.560 1.014 780 577 468
23 Điện Biên Phủ (xã Phước Hưng) Hương lộ 5 Nguyễn Tất Thành 1 1,5 2.925 1.900 1.463 1.082 878
Nguyễn Tất Thành Trần Hưng Đạo 2 1,25 1.000 650 500 370 300
24 Các tuyến đường nội bộ thuộc Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư An Ngãi (xã An Ngãi) 1 0,6 1.170 760 585 433 351
25 Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa (hoặc bê tông) có chiều rộng từ 4m trở lên. 2 0.8 640 416 320 237 202
26 Các tuyến đường giao thông nông thôn có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 4 mét trở lên. 2 0.64 512 333 256 202 202

VII. ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ 1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m²

Stt Tên đường Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
A Thị trấn Đất Đỏ
1 Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ 2 2.068 1.344 1.034 765 620
2 Đường Hàn Mạc Tử (tên cũ: Đường từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị) 3 1.240 806 620 460 372
3 Đường Lương Thế Vinh và đường Lê Thị Hồng Gấm (tên cũ: Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55) 3 0.7 868 564 434 322 260
4 Đường Phước Thạnh A8 (tên cũ: Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi) 3 1.240 806 620 460 372
5 Đường Nguyễn Hữu Huân (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế) 3 1.240 806 620 460 372
6 Đường Điện Biên Phủ (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng) 3 0.7 868 564 434 322 260
7 Đường Phan Đăng Lưu + đường Nguyễn Đình Chiểu + đường Hai bá Trưng (tên cũ: Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52) 3 1.240 806 620 460 372
8 Đường Phạm Văn Đồng (tên cũ: Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52) 3 1.240 806 620 460 372
9 Đường Tôn Đức Thắng (tên cũ: Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm) 3 1.240 806 620 460 372
10 Đường Nguyễn Huệ (tên cũ: Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối) 3 1.240 806 620 460 372
11 Đường Minh Đạm (tên cũ: Đường từ ngã 3 Trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ) 3 0.7 868 564 434 322 260
12 Đường Mai Chí Thành (tên cũ: Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ) 3 1.240 806 620 460 372
13 Đường Cách mạng tháng 8 (tên cũ: Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52) 3 1.240 806 620 460 372
14 Đường Cao Văn Ngọc (tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây) 3 0.7 868 564 434 322 260
15 Đường Cao Văn Ngọc và đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối) 3 0.7 868 564 434 322 260
16 Đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng) 3 0.7 868 564 434 322 260
17 Quốc lộ 55 Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách Ngã 5 cây xăng Công Dũng 1 0.8 2.756 1.792 1.378 1.020 827
Cầu Đất Đỏ Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Th Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách 2 2.068 1.344 1.034 765 620
Ngã 5 cây xăng Công Dũng Cống Dầu (suối Bà Tùng) 2 2.068 1.344 1.034 765 620
18 Tỉnh lộ 52 Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh) Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ 2 2.068 1.344 1.034 765 620
Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ Ngã 4 Bà Muôn 1 0.8 2.756 1.792 1.378 1.020 827
Ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính Giáp xã Phước Hội 2 2.068 1.344 1.034 765 620
Cầu Bà Sản Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh) 2 0.8 1.655 1.075 827 612 496
19 Tuyến D1 Tuyến N1 Tuyến N6 3 0.6 744 484 372 276 223
Tuyến N6 Tuyến N9 3 0.6 744 484 372 276 223
20 Tuyến D2 Tuyến N1 Tuyến N7 3 0.6 744 484 372 276 223
Tuyến N7 Tuyến N9 3 0.6 744 484 372 276 223
21 Tuyến D3 Tuyến N1 Tuyến N7 3 0.6 744 484 372 276 223
Tuyến N7 Tuyến N9 3 0.6 744 484 372 276 223
22 Tuyến N1 3 0.6 744 484 372 276 223
23 Tuyến N2, N4, N6 3 0.6 744 484 372 276 223
24 Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5 3 0.6 744 484 372 276 223
25 Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý 3 0.6 744 484 372 276 223
26 Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý 3 0.52 645 420 322 240 193
B Thị trấn Phước Hải
1 02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lòng chợ chính Phước Hải 2 2.068 1.344 1.034 765 620
2 Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đoạn đường Bưu điện – Chùa Bà) 3 0.7 868 564 434 322 260
3 Đường Nguyễn An Ninh (tên cũ: Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đại Thành) 3 0.7 868 564 434 322 260
4 Đường Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thuỳ Dương) 3 1.240 806 620 460 372
5 Đường Nguyễn Tất Thành (tên cũ: Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng) 3 1.240 806 620 460 372
6 Đường Mạc Thanh Đạm (tên cũ: Đường Long Phù) 3 1.240 806 620 460 372
7 Đường Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến Cầu Bà Mía) 3 0.7 868 564 434 322 260
8 Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hoá qua khu phố Phước An) 3 1.240 806 620 460 372
9 Đường Võ Thị Sáu (tên cũ: Đường ven biển): Từ Mũi Kỳ Vân đến Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải 2 1.11 2.295 1.492 1.148 850 688
Từ Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải đến hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải) 2 1.11 2.295 1.492 1.148 850 688
10 Đường Trần Hưng Đạo (tên cũ: Đường ven biển Phước Hải – Lộc An) 3 1.240 806 620 460 372
11 Đường Nguyễn Văn Linh (tên cũ: Đường QH số 2) 3 1.240 806 620 460 372
12 Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý 3 0.6 744 484 372 276 223
13 Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý 3 0.52 645 420 322 240 193
  1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt Tên đường Đoạn đường Khu vực Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí2 Vị trí3 Vị trí4 Vị trí5
1 Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ) 1 0.64 900 585 450 333 270
2 Đường trung tâm Long Mỹ từ TL44B qua UBND xã (TL44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ 1 0.64 900 585 450 333 270
3 Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển 1 0.64 900 585 450 333 270
4 Đường từ cầu ông Hem đến giáp QL55 (Phước Hội-Láng Dài- Phước Long Thọ)bv(thuộc xã Phước Long Thọ) 1 0,64 900 585 450 333 270
5 Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An) 1 0.64 900 585 450 333 270
6 Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (TL44A) đến UBND xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã 1 0.64 900 585 450 333 270
7 Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn qua UBND xã Lộc An) đến cầu ông Hem (giáp xã Phước Hội) 1 0.64 900 585 450 333 270
8 Đường ven biển Ngã 3 quán Hương Cầu Sa (giáp xã Lộc An) 1 0.64 900 585 450 333 270
Cầu Sa Cầu ông Hem (Quán Sáu An) 1 0.96 1.350 877 675 500 405
Cầu ông Hem (Quán Sáu An) Cầu sông Ray 1 0.64 900 585 450 333 270
9 Quốc lộ 55 Cống Dầu Cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc) 1 0.64 900 585 450 333 270
10 Tỉnh lộ 44A Cầu Bà Mía Giáp Tỉnh lộ 52 (ngã ba UBND xã Phước Hội) 1 0.64 900 585 450 333 270
11 Tỉnh lộ 44B Ngã 3 UBND xã Phước Hội Ngã 3 Bàu Sắn 1 0.64 900 585 450 333 270
Ngã 3 Bàu Sắn Giáp xã Tam Phước (Huyện Long Điền) 2 1.25 720 468 360 266 216
12 Tỉnh lộ 52 Cầu Bà Sản Bưng Long Tân (trường THCS Long Tân) 1 0.5 703 457 352 260 211
Bưng Long Tân qua khu dân cư UBND xã Long Tân Cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân) 1 0.64 900 585 450 333 270
13 Các tuyến đường chưa xác định, đã được trải nhựa do huyện, xã quản lý 2 0.8 461 299 230 170 151
14 Các tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối do huyện, xã quản lý 2 0.64 368 239 184 151 151

VIII. ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO

ĐVT: 1.000 đồng/m²

Stt Tên đường Đoạn đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí3 Vị trí4 Vị trí5
1 Đường Bến Đầm Ngã 3 An Hải Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm 2 0.6 1.166 758 583 432 350
Đoạn còn lại của tuyến 2 0.8 1.555 1.011 778 576 466
2 Đường Cỏ Ống
– Đoạn 1: Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống Sân bay Côn Sơn 2 0.8 1.555 1.011 778 576 466
– Đoạn 2: Các đoạn còn lại của tuyến Hết trạm Kiểm lâm Cỏ Ống Ngã 3 Tam Lộ 2 0.6 1.166 758 583 432 350
3 Các tuyến đường chưa xác định tên, đã được huyện trải nhựa và đưa vào sử dụng 2 1.944 1.264 972 720 583
4 Đường quy hoạch Nhánh 1 Trần Phú Phạm Văn Đồng 2 1.944 1.264 972 720 583
5 Đường quy hoạch Nhánh 2 2 1.944 1.264 972 720 583
6 Đường quy hoạch Nhánh 3 (đường vòng cung phía sau Trường Mầm non Tuổi Thơ) Hồ Thanh Tòng Hồ Thanh Tòng 2 1.944 1.264 972 720 583
7 Đường quy hoạch nhánh 4 Phạm Văn Đồng Hồ Thanh Tòng 2 1.944 1.264 972 720 583
8 Hà Huy Giáp Hồ Văn Mịch (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài) Đường Bến Đầm 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
9 Hồ Thanh Tòng Nguyễn Thị Minh Khai Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
10 Hồ Văn Mịch Huỳnh Thúc Kháng Hà Huy Giáp (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài) 2 1.944 1.264 972 720 583
11 Hoàng Phi Yến Ngã 3 đi An Hải Huỳnh Thúc Kháng 2 1.944 1.264 972 720 583
Huỳnh Thúc Kháng Hồ Văn Mịch
12 Hoàng Quốc Việt Phạm Hùng Vũ Văn Hiếu 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
13 Huỳnh Thúc Kháng Hoàng Phi Yến Ngã 3 Tam lộ (Võ Thị Sáu – Phan Chu Trinh – Huỳnh Thúc Kháng) 2 1.944 1.264 972 720 583
14 Lê Duẩn Tôn Đức Thắng Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
15 Lê Đức Thọ Nguyễn An Ninh Tôn Đức Thắng 2 1.944 1.264 972 720 583
16 Lê Hồng Phong Tôn Đức Thắng Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
17 Lê Văn Việt Lê Duẩn Lê Đức Thọ 2 1.944 1.264 972 720 583
18 Lương Thế Trân Nguyễn Đức Thuận Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
19 Ngô Gia Tự Nguyễn Huệ Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
20 Nguyễn An Ninh Nguyễn Huệ Cổng chính Nghĩa trang Hàng Dương 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
Cổng chính Nghĩa trang Hàng Dương Nguyễn Văn Cừ 2 1.944 1.264 972 720 583
21 Nguyễn Đức Thuận Ngã 4 Tôn Đức Thắng Ngã 3 An Hải 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
22 Nguyễn Duy Trinh Nguyễn Huệ Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
23 Nguyễn Huệ Nguyễn Đức Thuận Nguyễn Văn Cừ 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
24 Nguyễn Thị Minh Khai Tôn Đức Thắng Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
25 Nguyễn Văn Cừ Công viên Võ Thị Sáu Lò Vôi 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
Lò Vôi Tam Lộ 2 1.944 1.264 972 720 583
26 Nguyễn Văn Linh Huỳnh Thúc Kháng Nguyễn An Ninh 1 1.2 3.240 2.106 1.620 1.200 972
27 Phạm Hùng Tôn Đức Thắng Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
28 Phạm Quốc Sắc Võ Thị Sáu Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
29 Phạm Văn Đồng Vũ Văn Hiếu Nguyễn An Ninh 1 1.2 3.240 2.106 1.620 1.200 972
30 Phan Chu Trinh Ngã 3 Tam Lộ Ngã ba Võ Thị Sáu, Huỳnh Thúc Kháng 2 1.944 1.264 972 720 583
31 Tạ Uyên Huỳnh Thúc Kháng Huỳnh Thúc Kháng 2 0.75 1.458 948 729 540 437
32 Tô Hiệu Nguyễn Huệ Quy Hoạch Nhánh 3 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
33 Tôn Đức Thắng Ngã 4 Tôn Đức Thắng Nguyễn Văn Cừ 1 1.2 3.240 2.106 1.620 1.200 972
34 Trần Huy Liệu (đường Nguyễn Văn Trỗi cũ) Nguyễn Huệ Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
35 Trần Phú Vũ Văn Hiếu Trần Huy Liệu 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
36 Võ Thị Sáu Nguyễn Huệ Đài tiếp hình 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
Đài tiếp hình Ngã 3 Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng 2 1.944 1.264 972 720 583
37 Vũ Văn Hiếu Nguyễn Đức Thuận Nguyễn Văn Linh 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
38 Đường Song Hành (Song song với đường Nguyễn Huệ) Phạm Hùng Hồ Văn Mịch 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
39 Đường Nội Bộ số 8 Trần Huy Liệu Tô Hiệu 1 2.700 1.755 1.350 1.000 810
40 Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G1) Nguyễn Văn Linh Hồ Thanh Tòng 2 1.944 1.264 972 720 583
41 Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G2) Nguyễn Văn Linh Hồ Thanh Tòng 2 1.944 1.264 972 720 583
42 Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G3) Nguyễn Văn Linh Hồ Thanh Tòng 2 1.944 1.264 972 720 583
43 Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G4) Nguyễn Văn Linh Giáp nhà dân (đường cụt) 2 1.944 1.264 972 720 583
44 Đường vào bãi Đầm Trầu Cỏ Ống Bãi biển Đầm Trầu 2 0,8 1.555 1.011 778 576 466

 

ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN

Vui lòng nhập thông tin của bạn để nhận thông tin Giá và Giỏ Hàng độc quyền từ chúng tôi