Bảng Giá Đất Quận Phú Nhuận 2023: Thị trường bất động sản của thành phố Hồ Chí Minh đang nóng lên từng ngày với sự trỗi dậy mạnh mẽ của các quận huyện vùng ven, nhưng bên cạnh đó giá nhà đất của các quận nội đô thì luôn bình ổn và ít biến động trong đó phải kể tới quận Phú Nhuận.
Quận Phú Nhuận được hình thành và phát triển từ rất sớm với 15 phường, tiếp giáp với các quận Bình Thạnh, Tân Bình, Gò Vấp, quận 1 và quận 3. Nằm trong lõi đô thị nên Phú Nhuận có cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại các trục đường lớn trên địa bàn như: Nguyễn Văn Trỗi, Phan Đình Phùng, Hoàng Văn Thụ và Phan Đăng Lưu…Với mật độ dân cư đông đúc, hàng năm số lượng dân nhập cư khá đông nhưng giá nhà đất nhìn chung khá đều, không có sự chênh lệch phân hạn giá quá lớn giữa các khu vực trên địa bàn của quận.
Khu Vực Nguyễn Văn Trỗi đang là khu vực có giá nhầ đất cao nhất quận Phú Nhuận bởi trục đường này kết nối thuận tiện di chuyển về quận Tân Bình, sân bay Tân Sơn Nhất về trung tâm thành phố. Hai ven đường kinh doanh sầm uất với nhiều toàn địa ốc văn phòng hoạt động.
Khu Vực Lê Văn Sỹ là tuyến đường thời trang nổi tiếng của Sài Gòn tập trung các cửa hàng thời trang của các thương hiệu lớn. Tuyến đường tuy không dài nhưng chạy ngang qua địa bàn của 3 là Tân Bình, Phú Nhuận và quận 3. Giá nhà đất khu vực này giảm nhiệt một chút so với khu vực Nguyễn Văn Trỗi.
Các khu vực có mức giá tầm trung là: Khu Vực Phan Xích Long và Khu Vực Nguyễn Kiệm về Công Viên Gia Đình đây đều là hai tuyến đường lớn, trong khi một vài năm trở lại đây Phan Xích Long trở thành trung tâm ăn uống của khu vực với nhiều hệ thống nhà hàng lớn, tập trung nhiều toà nhà văn phòng cho thuê. Còn Nguyễn Kiệm là tuyến đường lớn vẫn chưa thực sự hấp dẫn. Tuy nhiên, ở hai khu vực này giá nhà đất là như nhau đều nằm ở phân khúc giá tầm trung của thị trường bất động sản quận Phú Nhuận.
Chi tiết bảng giá đất của quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ | |
TỪ | ĐẾN | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | CẦM BÁ THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | 15,500 | |
2 | CAO THẮNG | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TRỖI | 20,600 |
3 | CHIẾN THẮNG | TRỌN ĐƯỜNG | 13,100 | |
4 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | 19,500 | |
5 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | 19,500 | |
6 | CÙ LAO | TRỌN ĐƯỜNG | 24,000 | |
7 | DUY TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 20,700 | |
8 | ĐẶNG THAI MAI | TRỌN ĐƯỜNG | 12,600 | |
9 | ĐẶNG VĂN NGỮ | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | KÊNH NHIÊU LỘC | 21,900 |
10 | ĐÀO DUY ANH | TRỌN ĐƯỜNG | 23,500 | |
11 | ĐÀO DUY TỪ | TRỌN ĐƯỜNG | 18,600 | |
12 | ĐỖ TẤN PHONG | TRỌN ĐƯỜNG | 15,400 | |
13 | ĐOÀN THỊ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG | 22,400 | |
14 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2, PHƯỜNG 7) | HOA CAU, HOA LÀI, HOA THỊ, HOA HUỆ |
27,400 | |
HOA LAN, HOA MAI, HOA ĐÀO HOA TRÀ, HOA CÚC, HOA SỮA, HOA SỨ, HOA GIẤY, HOA HỒNG, ĐƯỜNG 11 |
28,400 | |||
HOA PHƯỢNG | 30,000 | |||
15 | HỒ BIỂU CHÁNH | NGUYỄN VĂN TRỖI | HUỲNH VĂN BÁNH | 24,000 |
HUỲNH VĂN BÁNH | GIÁP QUẬN 3 | 17,600 | ||
16 | HOÀNG HOA THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | 13,800 | |
17 | HỒ VĂN HUÊ | TRỌN ĐƯỜNG | 27,900 | |
18 | HOÀNG DIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | 19,800 | |
19 | HOÀNG MINH GIÁM | TRỌN ĐƯỜNG | 20,300 | |
20 | HOÀNG VĂN THỤ | TRỌN ĐƯỜNG | 34,400 | |
21 | HUỲNH VĂN BÁNH | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TRỖI | 29,200 |
NGUYỄN VĂN TRỖI | LÊ VĂN SỸ | 29,200 | ||
LÊ VĂN SỸ | ĐẶNG VĂN NGỮ | 26,700 | ||
22 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG | 15,400 | |
23 | LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | 23,600 | |
24 | LÊ QUÝ ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | 18,500 | |
25 | LÊ TỰ TÀI | TRỌN ĐƯỜNG | 17,200 | |
26 | LÊ VĂN SỸ | TRỌN ĐƯỜNG | 29,900 | |
27 | MAI VĂN NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | 15,600 | |
28 | NGÔ THỜI NHIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | 15,600 | |
29 | NGUYỄN CÔNG HOAN | TRỌN ĐƯỜNG | 20,400 | |
30 | NGUYỄN KIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | 24,900 | |
31 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | NGUYỄN KIỆM | PHAN XÍCH LONG | 19,400 |
PHAN XÍCH LONG | THÍCH QUẢNG ĐỨC | 15,600 | ||
32 | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | 17,900 | |
33 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | 14,100 | |
34 | NGUYỄN THỊ HUỲNH | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | NGUYỄN VĂN TRỖI | 21,500 |
NGUYỄN VĂN TRỖI | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | 16,200 | ||
35 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | 16,800 | |
36 | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | PHAN ĐÌNH PHÙNG | GIÁP QUẬN TÂN BÌNH | 24,700 |
37 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | TRỌN ĐƯỜNG | 15,600 | |
38 | NGUYỄN VĂN ĐẬU | TRỌN ĐƯỜNG | 18,700 | |
39 | NGUYỄN VĂN TRỖI | CẦU CÔNG LÝ | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | 48,000 |
NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | HOÀNG VĂN THỤ | 48,000 | ||
40 | NHIÊU TỨ | TRỌN ĐƯỜNG | 14,200 | |
41 | PHAN ĐĂNG LƯU | TRỌN ĐƯỜNG | 35,200 | |
42 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | 36,500 | |
43 | PHAN TÂY HỒ | CẦM BÁ THƯỚC | NHIÊU TỨ | 13,800 |
NHIÊU TỨ | KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU |
19,500 | ||
44 | PHAN XÍCH LONG | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | PHAN ĐĂNG LƯU | 24,800 |
PHAN ĐĂNG LƯU | GIÁP QUẬN BÌNH THẠNH | 35,200 | ||
45 | PHÙNG VĂN CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | 16,700 | |
46 | THÍCH QUẢNG ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | 17,300 | |
47 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 17,300 | |
48 | TRẦN HỮU TRANG | TRỌN ĐƯỜNG | 20,400 | |
49 | TRẦN HUY LIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | 33,000 | |
50 | TRẦN KẾ XƯƠNG | PHAN ĐĂNG LƯU | KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU | 13,900 |
KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU | 18,700 | |||
51 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 16,400 | |
52 | TRƯƠNG QUỐC DUNG | HOÀNG VĂN THỤ | HOÀNG DIỆU | 22,100 |
HOÀNG DIỆU | TRẦN HỮU TRANG | 15,900 | ||
53 | TRƯỜNG SA (VEN KÊNH NHIÊU LỘC THỊ NGHÈ) |
TRỌN ĐƯỜNG | 26,400 | |
54 | HỒNG HÀ | RANH QUẬN TÂN BÌNH | HOÀNG MINH GIÁM | 18,000 |
HOÀNG MINH GIÁM | HẺM 553 NGUYỄN KIỆM | 16,000 | ||
55 | PHỔ QUANG | RANH QUẬN TÂN BÌNH | ĐÀO DUY ANH | 20,600 |